Page 48 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 48

Số 12/2024 (748) KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
                                                                                    6
                                                                                    4
                                                                                Tập 64
                                                                                Tập
       điểm của công nghệ nguội của hỗn hợp Carboncor Asphalt   3.1.2. Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của mẫu
       và những đặc tính ưu việt của loại vật đường bán mềm.  CA rỗng
                                                               Tương tự như yêu cầu đối với hỗn hợp bê tông nhựa
           2. CHUẨN BỊ VẬT LIỆU THÍ NGHIỆM                  rỗng trộn nóng theo Quyết định số 189/QĐ-BGTVT, các chỉ
           Carboncor Asphalt được phối trộn theo cấp phối hở   tiêu kỹ thuật chủ yếu của hỗn hợp CA rỗng được xác định
       tuân thủ Tiêu chuẩn AASHTO M 43. Thành phần cấp phối   trong nghiên cứu này theo Bảng 3.1.
       thiết kế của CA rỗng thể hiện trong Hình 2.1.              Bảng 3.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật của hỗn hợp CA rỗng
          100                                                TT   Chỉ tiêu kỹ thuật  Số mẫu  Phương pháp thử
           90                     Thiết kế                    1    Khối lượng thể    3        TCVN 8860-5
          Phần trăm lọt sàng (%)  70  AASHTO M43_Upper        2   Độ bền Marshall,   3        TCVN 8860-1
           80
                                                                    tích (g/cm )
                                                                             3
           60
                                  AASHTO M43_lower
           50
           40
           30
                                                                        kN
           20
           10                                                     Độ dẻo Marshall,
           0                                                  3                      3        TCVN 8860-1
            .010       .100  Cỡ sàng (mm)  1.00  10.00                 mm
                Hình 2.1: Cấp phối cốt liệu CA rỗng thiết kế  4    Độ rỗng dư, %     3        TCVN 8860-9
           Vữa rót được tạo ra bằng cách trộn đều phụ gia STP-  5   Độ rỗng liên     3         Phụ lục B,
       VN với xi măng PCB40 và nước theo một tỉ lệ quy định. Tỉ      thông, %                189/QĐ-BGTVT
       lệ phối trộn của hỗn hợp vữa xi măng với phụ gia STP-VN   3.2. Thí nghiệm trong phòng xác định các chỉ tiêu
       tham khảo Báo cáo nghiên cứu của Công ty TNHH Taiyu   của vữa rót
       Việt Nam về vữa xi măng cải tiến dùng cho mặt đường bán   Trộn vữa xi măng với phụ gia STP-VN và nước theo tỉ lệ thiết
       mềm. Tỉ lệ khối lượng nước/(khối lượng STP-VN + xi măng)   kế. Trộn đều hỗn hợp trong thùng trộn trong thời gian 180s
       = 0,4. Tỉ lệ khối lượng xi măng/khối lượng STP-VN = 1,89.   để hỗn hợp đồng đều. Sau đó, đúc các mẫu vữa lập phương
            Bảng 2.1: Tỉ lệ của hỗn hợp vữa xi măng + phụ gia STP  (50x50 x50)mm và các mẫu dầm (40x40x160)cm. Các mẫu này
                                           Đối với 1 kg     được bảo dưỡng trong 7 ngày trước khi làm thí nghiệm.
            Hạng mục        Thành phần                             Bảng 3.2. Số lượng mẫu thí nghiệm cường độ nén
                                           vữa xi măng                       và cường độ kéo uốn
                          Nước (lít)          0,286
        Tỉ lệ phối trộn   Xi măng (kg)        0,467          TT  Chỉ tiêu thí nghiệm Số mẫu Phương pháp thử
                          STP-VN (kg)         0,247           1  Độ chảy (độ nhớt), s  3       ASTM C939
                          Khối lượng (kg)     1,00            2  Cường độ chịu nén     3          TCVN
        Lượng vữa xi măng                                        (mẫu 7 ngày tuổi), MPa       3121-11:2003
                          Thể tích (lít)      0,54
                                                                 Cường độ chịu kéo
                                                              3  khi uốn (mẫu 7 ngày   3          TCVN
           3. THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG                             tuổi), MPa                   3121-11:2003
           3.1. Thí nghiệm trong phòng xác định các chỉ tiêu
       của bộ khung cốt liệu CA rỗng
           3.1.1. Chuẩn bị mẫu Marshall
           Vật liệu Carboncor Asphalt rỗng với cấp phối thiết kế
       được sấy ở 135 C trong 4 h trước khi đúc mẫu. Các mẫu
                    0
       Marshall được chuẩn bị theo TCVN 8860-1:2011 với số chày
       đầm là 50 chày/mặt mẫu.
           Các mẫu CA rỗng được bảo dưỡng trong 7 ngày đêm ở      a) - Mẫu thí nghiệm vữa
       nhiệt độ phòng trước khi làm thí nghiệm xác định các chỉ
       tiêu của hỗn hợp CA rỗng.







                                                               b) - Thí nghiệm cường độ kéo uốn  c) - Thí nghiệm nén
                                                             Hình 3.2: Thí nghiệm cường độ nén và cường độ kéo uốn vữa rót
                                                               3.3. Thí nghiệm trong phòng xác định các chỉ tiêu
                                                            của hỗn hợp bê tông bán mềm
                                                               3.3.1. Công tác chuẩn bị mẫu thí nghiệm
                                                               Công tác chuẩn bị mẫu thí nghiệm của CA bán mềm và
                   Hình 3.1: Chuẩn bị các mẫu CA rỗng       bảo dưỡng mẫu được thực hiện các bước trong Bảng 3.3.

                                                                                                          47
   43   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53