Page 52 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 52

Số 12/2024 (748) KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
                                                                                Tập 64
                                                                                    6
                                                                                    4
                                                                                Tập
           2.2. Thành phần của đất gia cố
                                         Bảng 2.1. Bảng thiết kế thành phần đất gia cố
        STT               Hạng mục                   Ký hiệu         XM (% theo KL đất)     Phụ gia TS (l/m )
                                                                                                         3
          1             Mẫu đối chứng                  ĐC                   0%                     0
          2            Đất + xi măng 8%              Đất + XM               8%                     0
          3           Đất + xi măng 8%+PG          Đất + XM+PG              8%                     5
           2.3. Phương pháp thí nghiệm
           - Thí nghiệm xác định cường độ chịu nén đất gia cố được thực hiện theo Tiêu chuẩn ASTM D1633. Mẫu thí nghiệm hình
       trụ kích thước D*H = 152,4 mm*116,43 mm. Mẫu sau khi đúc được bảo quản mẫu trong túi nilon để giữ ẩm, cách ly với không
       khí và giữ mẫu thí nghiệm theo ngày tuổi quy định.
           - Thí nghiệm xác định chỉ số CBR và độ trương nở của đất xác định theo TCVN 12792:2020. Mẫu hình trụ kích thước D*H
       = 152,4 mm*116,43 mm. Mẫu được ngâm trong bể nước, duy trì mực nước luôn cao hơn bề mặt mẫu 25 mm. Thời gian ngâm
       mẫu 125h (5 ngày đêm).
           - Số mẫu thử trong 1 tổ hợp mẫu:
           + Cường độ nén: Mỗi loại đất nghiên cứu được tiến hành trên 3 mẫu thử ở 3 loại ngày tuổi (7 ngày, 14 ngày và 28 ngày).
           + Chỉ số sức chịu tải CBR và độ trương nở của đất: Mỗi loại đất được tiến hành trên 3 mẫu thử ở 2 độ chặt K tương ứng
       là K95 và K98.
           2.4. Kết quả thí nghiệm
                                         Bảng 2.2. Kết quả thí nghiệm cường độ R  (MPa)
                                                                      n
                                                      Mẫu ĐC          Mẫu Đất +8%XM      Mẫu Đất +8%XM+PG
        TT             Chỉ tiêu           Mẫu     7     14     28     7     14     28     7     14     28
                                                ngày   ngày   ngày   ngày  ngày   ngày   ngày  ngày   ngày
                                            1    0,45  0,48   0,58   1,37   1,8    1,95  1,69   1,69   2,36
                                            2    0,48  0,50   0,65   1,12   1,88   2,02  1,61   2,06   2,33
         1  Cường độ chịu nén của đất (Mpa)
                                            3    0,41  0,55   0,67   1,34   1,76   1,75  1,95   1,96   2,23
                                           TB   0,45   0,51   0,63   1,28   1,82  1,90   1,75   1,90  2,31
         2  Khoảng chênh lệch R: max-min  MPa    0,07  0,07   0,09   0,25   0,12   0,27  0,34   0,37   0,13

         3  Hệ số biến sai cho phép Cv     %      6     6      6      6      6      6     6      6      6
            Khoảng chấp nhận cho phép so
         4                                 %     19,8  19,8   19,8   19,8   19,8   19,8  19,8   19,8   19,8
            với giá trị trung bình: 3,3xCv
         5  Giá trị độ lệch cho phép      MPa    0,09  0,10   0,13   0,25   0,36   0,38  0,35   0,38   0,46
         6  Đánh giá: So sánh (2) và (5)    -    Đạt   Đạt    Đạt    Đạt    Đạt    Đạt    Đạt   Đạt    Đạt

           3. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN VÀ CHỈ SỐ CBR CỦA ĐẤT SAU GIA CỐ
           Bài báo sử dụng mô hình thực nghiệm toàn phần 3  kết hợp sự hỗ trợ của phần mềm Minitab phân tích phương sai
                                                      k
       ANOVA phân tích sự ảnh hưởng của vật liệu (xi măng, phụ gia kháng trương nở TS) đến cường độ chịu nén của đất gia cố.
           3.1. Xác định các biến trong phân tích (phân tích DoE)
           Sử dụng phương pháp thí nghiệm trực giao cấp I phân tích với 2 biến, mỗi biến nhận 3 giá trị. Tổng số lần phân tích là
       3  = 9.
        2
           - Vật liệu (VL): 3 loại: ĐC; 8%XM và 8%XM+PG.
           - Tuổi: 3 mức 7 ngày, 14 ngày và 28 ngày.
           3.2. Các kết quả giới hạn cường độ
           - Cường độ chịu nén của đất gia cố (ngày).
           3.3. Phân tích kết quả
           Trên cơ sở các số liệu thiết kế thực nghiệm, sử dụng phần mềm Minitab để phân tích các dữ liệu đã tính toán. Kết quả
       phân tích được thể hiện như sau:
                                          Bảng 3.1. Bảng kết quả phân tích phương sai
        Source                       DF          Adj SS          Adj MS         F-Value          P-Value
        Model                         8          11,1321        1,39152          60,29            0,000
          Linear                      4          10,9205        2,73013          118,28           0,000
            VL                        2          10,2087        5,10434          221,14           0,000

                                                                                                          51
   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56   57