Page 79 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 79
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Tập 64
6
4
Tập
Số 12/2024 (748)
Lời giải của Laropolxki: σ ' ≤ 0,1 σ ' bt ( ) z : Đối với đất nền có mô-đun biến dạng
gl
2
/
E ≤ 5.000kN m .
II
P = P ult = π π γ x π b ϕ + γ D + c cot gϕ + γ D f (3) Công thức tính lún của lớp thứ i trong nền đất:
f
gh
+
cot gϕ ϕ − 2 ( − )
tg
2 4 2 s = e − e 2i h (9)
1i
+
Theo TCVN 9362–2012: i 1 e 1i i
m m ' Độ lún của móng là tổng các độ lún của các lớp n phân
R = 1 2 ( Abγ + Bhγ + Dc − γ h ) (4) tố trong vùng chịu tải trọng:
k tc II II II II 0 n n
1i
i ∑
2.2. Sức chịu tải của đất nền dựa trên giả thuyết S = ∑ s = e − e 2i h i (10)
1 e+
bằng giới hạn điểm i= 1 i= 1 1i
Theo Meyerhoff:
γ
q ult = cN F F + qN F F F + 0,5 bN F F γ d F γ (5)
s γ
γ
q qs qd
c cs ci
qi
Theo Terzaghi:
Đối với móng vuông:
γ
P gh = q ult = 1,3cN c + qN q + 0,4 bN γ (6)
3. TÍNH LÚN MÓNG NÔNG
Để thiết kế nền móng công trình, cần phải tính tổng độ
lún và vận tốc của nó. Với nền đất biến dạng được, độ lún
của móng thường được tính bằng với biến dạng đứng của Hình 3.1: Sơ đồ tính lún theo phương pháp tổng phân tố [1, 6]
nền đất, nó gồm ba thành phần.
S = i S + c S + s S (7) 4. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA NỀN CÁT
Độ lún cố kết của nền đất được tính theo phương pháp SAN LẤP CÓ XỬ LÝ XI MĂNG CHO GIẢI PHÁP MÓNG
tổng phân tố với đường quan hệ: e - σ' của thí nghiệm cố kết. NÔNG CHO CÔNG TRÌNH KHU VỰC VEN SÔNG TIỀN
p γ
P = σ gl ' = − 'D f (8) Công trình 2 tầng được thiết kế giải pháp móng băng
gl
σ ' gl ≤ 0,2 σ ' bt ( ) z : Đối với đất nền có mô-đun biến dạng cọc tràm, chiều sâu chôn móng 3,5 m so với chiều cao san
2
/
E ≥ 5.000kN m . lấp được xây dựng trên địa chất như sau:
Bảng 4.1. Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đặc trưng của các lớp đất
Lớp đất
Tính chất cơ lý Ký hiệu Đơn vị
1 2 3 4 5
Sỏi sạn - % - - - - -
Hạt cát - % 95,7 10,0 77,1 16,3 18,6
Thành phần hạt
Hạt bụi - % 4,3 43,7 16,2 45,3 52,2
Hạt sét - % - 46,4 6,7 38,5 29,3
Độ ẩm W % 24,45 66,34 25,18 54,35 43,17
Dung trọng tự nhiên γ kN/m 3 19,0 15,6 19,2 16,3 17,1
Dung trọng khô γ d kN/m 3 15,3 9,4 15,3 10,5 11,9
Dung trọng đẩy nổi γ ' kN/m 3 9,5 5,8 9,3 6,5 7,5
Tỷ trọng hạt G s - 2,65 2,63 2,55 2,65 2,68
Hệ số rỗng e 0 - 0,732 1,793 0,667 1,519 1,248
Độ bão hòa S r % 88,5 97,1 96,3 94,6 92,5
Giới hạn chảy W L % 62,8 54,9 47,3
Giới hạn dẻo W ρ % 32,2 31,6 26,3
Chỉ số dẻo I ρ % NP 30,6 NP 23,3 21,0
Độ sệt I L - 1,12 0,98 0,80
0
0
0
Góc ma sát trong ϕ độ 25 29’ 13 40’ 26 07’ 05 43’ 07 26’
0
0
Lực dính c kN/m 2 2,0 5,7 5,3 6,9 11,7
Hệ số nén lún a 1-2 m /kN.10 -2 0,014 0,121 0,016 0,098 0,062
2
Mô-đun biến dạng E 1-2 kN/m 2 10.593,8 1.381,9 8.542,1 1.558,9 2.298,9
Mô-đun tổng BD E 0(1-2) kN/m 2 8.475 552,7 6.833,7 722,8 2.316,6
Chỉ số SPT N búa - 3 6 2-3 4-5
Các kết quả thí nghiệm của cát san lấp: Dung trọng riêng 17,69 kN/m , dung trọng khô 14,01 kN/m , tỷ trọng 2,672, góc
3
3
ma sát trong 23 24’, mô-đun biến dạng 8.930,5.
0
78