Page 75 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 75

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ      Tập  6 4
                                  Tập 64
                                  Số 12/2024 (748)
             Để thực hiện thí nghiệm, mô hình vật lý được xây dựng
          bao gồm đất yếu, mô hình trụ đơn vật liệu hạt rời thu nhỏ,   Đặc trưng    Ký hiệu   Đơn vị   Giá trị
          thùng đất trong phòng thí nghiệm, hệ thống gia tải và hệ   Độ sệt            I L      -       0,78
          thống thiết bị đo ứng suất, biến dạng.               Trọng lượng thể tích    γ      kN/m 3    16,6
             Hộp thí nghiệm được thiết kế làm từ vật liệu có độ   Trọng lượng riêng hạt  γ h  kN/m 3    26,8
          cứng cao, không bị biến dạng khi chịu lực, kích thước thùng   Hệ số rỗng     e        -       1,313
          đủ lớn để bố trí trụ vật liệu rời và các thiết bị thí nghiệm.   Các thí nghiệm như thí nghiệm kéo lưới  ĐKT và thí
          Kích thước hộp thí nghiệm không quá lớn, để thuận tiện   nghiệm hiệu chỉnh xác định ứng suất đầu cọc cũng được thực
          di chuyển và giảm bớt khối lượng đất cần chế bị, tuy nhiên   hiện để đảm bảo thiết bị đo chính xác số liệu thí nghiệm.
          phải đủ không gian để bố trí lớp đất mô phỏng nền đất   2.2. Lắp đặt mô hình thực nghiệm
          tương ứng cũng như các thiết bị thí nghiệm cần thiết.   Mô hình thực nghiệm được lắp đặt theo các bước chính:
             Trong nghiên cứu được thực hiện trên mô hình vật lý, tỉ lệ   - Bước 1: Cho đất vào mô hình và cố kết sơ bộ: Trải lớp vải
          thu nhỏ 1/20 với hộp thí nghiệm hình trụ tròn có đường kính   ĐKT không dệt phía ngăn trên khoang thoát nước (đáy thứ
          380 mm, chiều cao 1.000 m, làm bằng nhựa PVC dày 2 cm, có   nhất mô hình) nhằm tạo ra mô hình hai mặt thoát nước. Đất
          đủ độ cứng để không bị biến dạng trong quá trình thí nghiệm   thí nghiệm được đổ vào mô hình thực nghiệm theo từng
          và khoảng cách từ mép của trụ đến tâm trụ gấp 4 lần đường   lớp dày 20 cm. Sau đó, đất được cố kết với hai mặt thoát
          kính trụ (D=40 mm, bán kính thùng 190 mm).           nước theo nguyên tắc như của Fang (2006). Quá trình cố kết
             Hệ thống gia tải được sử dụng là hệ thống truyền tải   kéo dài trong 4 tuần cho đến khi nước trong lỗ rỗng không
          của Ele - Đức. Các thiết bị đo ứng suất sử dụng lá điện trở   còn thoát ra ngoài theo đường van xả của mô hình.
          (strain gauge) và đo chuyển vị bằng cảm biến giám sát   - Bước 2:  Tạo trụ vật liệu hạt rời: Vật liệu được lựa chọn
          chuyển vị LVDT (Linear variable differential transformer)   có thành phần cốt liệu được lựa chọn theo Bảng 2.2 với
          của hãng Kyowa (Nhật Bản) có độ chính xác cao và dữ liệu   thành phần hạt cốt liệu với kích thước được lựa chọn theo
          được ghi cũng như lưu tự động vào máy tính thông qua bộ   tỷ lệ 1/20 của kích thước hạt tiêu chuẩn trong các nghiên
          đọc dữ liệu (Data Logger).                           cứu về trụ vật liệu hạt rời (20 - 75 mm), trong đó tỷ lệ hàm
             Các thông số cơ bản của strain gauge: Giới hạn đo    lượng hạt mịn <5%; chuẩn bị theo cách đáp ứng cả các giới
          ϵ = 0,05 - 50.000 μm/m, kích thước nền (base): B x L=2,4 mm   hạn do Barksdale và Bachus (1983) đề xuất cũng như kích
          x 4,8 mm. Các thông số cơ bản của LVDT: Hành trình đo tối   thước tổng hợp được các tác giả khác nhau áp dụng theo
          đa 10 mm, độ chính xác 1 μm.                         quy định. Mặt khác, biểu đồ phân tích thành phần đạt tiêu
                                                               chuẩn nằm trong khu vực đường bao của biểu đồ thành
                                                               phần hạt dùng cho cốt liệu đá dăm [6, 7, 12].
                                                                  Bảng 2.2. Thành phần cốt liệu dùng trong trụ vật liệu hạt rời
                                                                Kích thước hạt    0,5    1,18    2,36    >4,75
                                                                    (mm)         mm       mm     mm      mm
                                                                Tỷ lệ thành phần   5%    21,6%   52,1%   100%
                                                                  hạt tích lũy





                Hình 2.1: Thùng thí nghiệm mô hình vật lý trụ đơn
             Mô hình vật lý trụ đơn vật liệu hạt rời tỉ lệ 1/20 có đường
          kính trụ 40 mm, chiều dài trụ 60 mm, chiều dày lớp đất yếu
          60 mm. Đất thí nghiệm được lựa chọn nghiên cứu là đất sét
          pha, trạng thái dẻo chảy lấy tại độ sâu 3 m, tại Dự án Vườn
          hoa Quý Nương, số 4 Hùng Nguyên, thị trấn Thường Tín,
          huyện Thường Tín, TP. Hà Nội, Việt Nam (Hồ Thường Tín, thị
          trấn Thường Tín, huyện Thường Tín, TP. Hà Nội). Mẫu đất được   Hình 2.2: Biểu đồ phân tích thành phần hạt cốt liệu
          đưa vào mô hình thành từng lớp, cố kết sơ bộ theo [4, 11].          chế tạo trụ vật liệu hạt rời
                  Bảng 2.1. Một số đặc trưng vật lý của đất yếu   Sau khi lựa chọn được cốt liệu theo đúng thành phần
                       sử dụng nghiên cứu thực nghiệm          cốt liệu, hỗn hợp cốt liệu được trộn đều đem làm thí nghiệm
               Đặc trưng       Ký hiệu   Đơn vị    Giá trị     xác định trạng thái chặt nhất bằng phương pháp rót cát. Sau
           Độ ẩm                  W        %        46,7       đó, tiến hành xác định khối lượng cần thiết của các thành
                                                               phần hạt theo tỷ lệ đã được xác định tương đương với độ
           Hàm lượng hạt sét      -        %        26,1       chặt tương đối của trụ vật liệu hạt rời đạt 1,0, tương ứng với
           Giới hạn chảy         W L       %        50,1       kích thước của trụ vật liệu hạt rời được thiết kế trong mô
           Giới hạn dẻo          W P       %        35,4       hình (D=40 mm, chiều dài L=600 mm). Cốt liệu được chuẩn
                                                               bị, trộn đều hỗn hợp, sau đó được cho vào trong thùng qua

          74
   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80