Page 89 - Tạp chí Giao Thông Vận Tải - Số Tết Âm Lịch
P. 89
SỐ 1+2 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Nghiên cứu định hướng xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật
của bộ giao cắt đường sắt trên khổ đường 1.000 mm
n KS. PHẠM QUANG ANH (*)
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông (Bộ Giao thông vận tải)
n TS. LÊ CÔNG THÀNH
Viện Chuyên ngành đường sắt, ITST
(*)
Email: phamquanganh76@gmail.com
luật, tài liệu kỹ thuật và khảo sát thực tế để chuẩn hóa và
TÓM TẮT: Bài báo trình bày sự cần thiết và các xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cho bộ giao cắt đường sắt
bước xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho bộ giao cắt khổ 1.000 mm ở Việt Nam là rất cần thiết.
đường sắt khổ 1.000 mm tại Việt Nam. Bài báo
giới thiệu các tiêu chuẩn ghi và giao cắt của một số
quốc gia, phân tích tình hình đường sắt Việt Nam 2. TỔNG QUAN CÁC LOẠI HÌNH GHI, GIAO CẮT TẠI
và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chuẩn hóa MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
bộ giao cắt khổ 1.000 mm để nâng cao an toàn và 2.1. Ghi, giao cắt tại một số nước trên thế giới
hiệu quả khai thác, bảo trì. Hệ thống đường sắt quốc gia trên thế giới có khổ
đường đa dạng, với nhiều loại ghi tùy thuộc vào khổ
TỪ KHÓA: Đường sắt, ghi đường sắt, tiêu chuẩn, tiêu đường, tốc độ thiết kế, loại ray và góc ghi. Hiện nay, có 9
chuẩn ghi đường sắt, kết cấu tầng trên đường sắt. loại ghi phổ biến: Ghi đơn phổ thông, ghi đơn đối xứng,
ABSTRACT: The article presents the necessity ghi đơn không đối xứng, ghi đơn cùng bên, ghi ba nhánh
and steps for developing technical standards for đối xứng, ghi ba nhánh khác bên không đối xứng, ghi ba
the 1,000 mm railway level crossing in Vietnam. nhánh cùng bên không đối xứng, ghi lồng, ghi chuyển
It introduces the track and crossing standards of lồng, giao cắt và tổ hợp giữa ghi và giao cắt. Những loại
several countries, analyzes the current situation ghi này được thiết kế để phù hợp với các điều kiện vận
of Vietnam’s railway system and emphasizes the hành khác nhau, như tải trọng, tốc độ và đặc thù địa hình
importance of standardizing the 1,000 mm level của từng quốc gia. Mỗi loại ghi có cấu trúc và tính năng kỹ
crossing to improve safety and operational and thuật riêng, giúp tối ưu hóa khả năng vận hành, bảo trì và
maintenance efficiency. an toàn cho hệ thống đường sắt, đồng thời đáp ứng yêu
KEYWORDS: Railway, turnouts, standards, railway cầu về hiệu suất và chi phí.
track standards, railway superstructure. Bảng 2.1. Khổ đường sắt một số nước trên thế giới
TT Tên nước có đường sắt Khổ đường
1.000 mm; 1.435 mm; đường khổ
1 Việt Nam
lồng 3 ray 1.435 mm và 1.000 mm
1.000 mm; 1.435 mm; đường khổ
2 Trung Quốc
lồng 3 ray 1.435 mm và 1.000 mm
3 Lào 1.435 mm; 1.000 mm
4 Campuchia; Thái Lan 1.000 mm
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 5 Nhật Bản 1.067 mm; 1.435 mm
Các nước có đường sắt phát triển như châu Âu, Mỹ,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản chủ yếu sử dụng đường 6 Mỹ , Hàn Quốc và đa số các 1.435 mm
sắt khổ tiêu chuẩn 1.435 mm và không có đường sắt khổ nước ở châu Âu
1.000 mm như ở Việt Nam. Tại Trung Quốc, trước đây từng 7 Nga 1.520 mm
có tuyến đường sắt khổ 1.000 mm nối Lào Cai - Côn Minh
do Pháp xây dựng, nhưng nay đã ngừng khai thác và được 8 Australia 1.067 mm; 1.000 mm; 1.435 mm;
thay thế bằng tuyến khổ 1.435 mm. Vì vậy, các nghiên cứu 1.600 mm
và tiêu chuẩn liên quan đến đường sắt hầu như tập trung 1.600 mm; 1.435 mm; đường lồng
vào khổ 1.435 mm, không có nghiên cứu về ghi và giao cắt 9 Brazil 3 ray 1.000 mm và 1.435 mm; 1.000
cho khổ 1.000 mm. Do đó, việc nghiên cứu quy định pháp mm; 762 mm
88