Page 81 - Tạp chí Giao Thông Vận Tải - Số Tết Âm Lịch
P. 81
SỐ 1+2 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Từ kết quả kiểm toán các KCAĐ mềm theo TCCS Oluwasola, N.A. Hassan, N.I.M. Yusoff (2016), Engineering
38:2022 có thể rút ra nhận xét: Do BTN_GO_2% có mô- properties of asphalt binders containing nanoclay and
đun đàn hồi lớn hơn so với BTN C16 và BTN C16 SBS nên chemical warm-mix asphalt additives, Construction and
có thể giảm chiều dày lớp mặt trên. Cụ thể, khi sử dụng Building Materials 112, 232-240.
lớp BTN_GO_2% thay thế cho lớp BTN C16 của QL1A cũng [5]. J.V.S. De Melo, G. Trichês (2017), Evaluation of
như lớp BTN C16 SBS của cao tốc Hà Nội - Hải Phòng làm properties and fatigue life estimation of asphalt mixture
lớp mặt trên thì lớp mặt trên giảm 33,33% chiều dày (từ 6 modified by organophilic nanoclay, Construction and
cm xuống 4 cm) và tầng mặt giảm từ 15,38 - 16,67% chiều Building Materials 140, 364-373.
dày nhưng vẫn đảm bảo các điều kiện về độ võng đàn [6]. S. Pirmohammad, Y. Majd-Shokorlou, B. Amani
hồi, cường độ kéo uốn trong các lớp vật liệu liền khối và (2020), Experimental investigation of fracture properties
khả năng chống cắt trượt trong nền đất theo tiêu chuẩn. of asphalt mixtures modified with Nano Fe O and carbon
2
Đây là một giải pháp cần xem xét khi xây dựng các tuyến nanotubes, Road Materials and Pavement Design 21,
3
đường khi qua các điểm khống chế cao độ như cầu, hầm 2321-2343.
chui, khu dân cư... Khi việc nâng cao độ mặt đường tại các
khu vực này là không thể thì giải pháp sử dụng vật liệu [7]. H. Zhang, Y. Gao, G. Guo, B. Zhao, J. Yu (2018),
BTN_GO_2% là hữu ích. Effects of ZnO particle size on properties of asphalt and
asphalt mixture, Construction and Building Materials 159,
4. KẾT LUẬN 578-586.
Mặc dù các nghiên cứu về vật liệu mới cải thiện tính [8]. G. Xu, L.H. Zhao, J. Zhao (2011), Research on
chất BTN đã chứng minh hiệu quả vượt trội về độ bền, khả Performance of Basalt Fiber-Enhanced SMA, Advanced
năng chịu lực và tuổi thọ, nhưng việc ứng dụng chúng vào Materials Research 243, 4323-4327.
thực tế tại Việt Nam vẫn còn hạn chế. Nghiên cứu này đã [9]. B. Wu, X. Wu, P. Xiao, C. Chen, J. Xia, K. Lou (2021),
chứng minh rằng việc sử dụng BTN_GO_2% làm lớp mặt Evaluation of the long-term performances of SMA-13
trên trong KCAĐM cấp cao tại Việt Nam mang lại nhiều containing different fibers, Applied Sciences 11, 5145.
lợi ích vượt trội. BTN_GO_2% có mô-đun đàn hồi lớn hơn [10]. A. Al-Omari, M. Taamneh, M.A. Khasawneh, A. Al-
BTN C16 và BTN C16 SBS, cho phép giảm chiều dày lớp mặt Hosainat (2020), Effect of crumb tire rubber, microcrystalline
trên đến 33,33%. Dù giảm chiều dày, vật liệu này vẫn đảm synthetic wax and nano silica on asphalt rheology, Road
bảo đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về độ võng đàn hồi, Materials and Pavement Design 21, 757-779.
cường độ kéo uốn và khả năng chống cắt trượt theo TCCS [11]. J.M.L. Crucho, J.M.C. das Neves, S.D. Capitão,
38:2022. Điều này cho thấy BTN_GO_2% là một giải pháp L.G. de Picado-Santos (2018), Mechanical performance of
tối ưu, không chỉ cải thiện hiệu quả kỹ thuật của kết cấu áo asphalt concrete modified with nanoparticles: Nanosilica,
đường mà còn giảm lượng vật liệu sử dụng. Đặc biệt, giải zero-valent iron and nanoclay, Construction and Building
pháp này có giá trị ứng dụng cao tại các khu vực bị khống Materials 181, 309-318.
chế cao độ như cầu, hầm chui và khu dân cư, nơi việc nâng [12]. S. Wu, O. Tahri (2021), State-of-art carbon and
cao độ mặt đường là không khả thi. Với tiềm năng cải tiến graphene family nanomaterials for asphalt modification,
trong ngành xây dựng hạ tầng giao thông, BTN_GO_2% Road Materials and Pavement Design 22, 735-756.
không chỉ đáp ứng yêu cầu thực tiễn mà còn mở ra hướng [13]. J. Zhu, K. Zhang, K. Liu, X. Shi (2019), Performance
nghiên cứu mới trong ứng dụng vật liệu tiên tiến.
of hot and warm mix asphalt mixtures enhanced by nano-
sized graphene oxide, Construction and Building Materials
Tài liệu tham khảo 217, 273-282.
[1]. J. Zhu, K. Zhang, K. Liu, X. Shi (2020), Adhesion
[14]. Z. Liu, X. Gu, X. Dong, B. Cui, D. Hu (2023),
characteristics of graphene oxide modified asphalt unveiled Mechanism and performance of graphene modified asphalt:
by surface free energy and AFM-scanned micro-morphology,
Construction and Building Materials 244, 118404. An experimental approach combined with molecular
dynamic simulations, Case Studies in Construction
[2]. K. Liu, J. Zhu, K. Zhang, J. Wu, J. Yin, X. Shi (2019),
Effects of mixing sequence on mechanical properties of Materials 18, e01749.
[15]. Hoàng Thị Hương Giang (2023), Nghiên cứu sử
graphene oxide and warm mix additive composite modified
asphalt binder, Construction and Building Materials 217, dụng graphen oxit cải thiện tính chất cơ lý bê tông nhựa
trong điều kiện Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật, Trường
301-309.
[3]. M.S. Eisa, A. Mohamady, M.E. Basiouny, A. Đại học Công nghệ GTVT.
Abdulhamid, J.R. Kim (2022), Mechanical properties of
asphalt concrete modified with carbon nanotubes (CNTs), Ngày nhận bài: 01/12/2024
Case Studies in Construction Materials 16, e00930. Ngày nhận bài sửa: 15/12/2024
[4]. M.E. Abdullah, K.A. Zamhari, M.R. Hainin, E.A. Ngày chấp nhận đăng: 31/12/2024
80