Page 50 - Tạp chí Giao Thông Vận Tải - Số Tết Âm Lịch
P. 50

SỐ 1+2  KHOA HỌC CÔNG NGHỆ


            Trên Hình 4.3 giới thiệu biểu đồ mô-men nội lực của hai   5. KẾT LUẬN
        phương án so sánh dưới tác động của tổ hợp tải trọng theo   Kết quả nghiên cứu ứng dụng dầm lai hộp thép-hộp
        TTGHCĐ1                                              BTDƯL đã làm rõ thêm một số vấn đề quan trọng sau đây:
            * Nhận xét: Hai phương án dầm lai của cầu HS trong giai   - Do giảm được trọng lượng bản thân nên sử dụng kết
        đoạn thiết kế được so sánh, phân tích với các điều kiện có   cấu dầm lai cho thấy rõ hiệu quả giảm nội lực và biến dạng
        cùng sơ đồ bố trí nhịp và chiều dài đoạn dầm thép bằng   trong dầm chủ phù hợp với độ lớn của trọng lượng bản
        nhau. Kết quả ở bẳng 2 cho phép đưa ra các nhận xét sau đây:  thân đoạn dầm thép của hai phương án so sánh khoảng
            - Tuy có cấu tạo kích thước chi tiết khác nhau nhưng   34 đến 35%.
        diện tích mặt cắt ngang, độ cứng chống uốn theo phương   - Sự chuyển tiếp độ cứng và mức chênh lệch về độ cứng
        dọc và ngang cầu và trọng lượng bản thân của các phần   giữa các đoạn dầm thép hay thép liên hợp bản bê tông cốt
        dầm hộp BTDƯL của hai phương án thiết kế là tương tự.   thép so với độ cứng của đoạn dầm BTDƯL có liên quan trực
        Điều này thể hiện rõ vai trò đối trọng, giữ ổn định và chỉ   tiếp và nhạy cảm với sự thay đổi nội lực và biến dạng thể
        tiêu kinh tế là tương đương nhau. Phương án 2 sử dụng   hiện rõ qua việc xuất hiện bước nhảy mô-men trên Hình 4.3.
        đoạn dầm thép dạng hộp kín có kết cấu nhất quán và sự   Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy sự cần thiết của việc
        chuyển tiếp độ cứng của dầm chủ êm thuận hơn. Cụ thể là   nghiên cứu đầy đủ hơn về vị trí tổ chức mối nối, mức chênh
        chênh lệch mô-men quán tính chống uốn quanh trục Y của   lệch độ cứng cấu tạo và chuyển tiếp độ cứng của các đoạn
        phương án 1 là  35,29 lần và của phương án 2 là 10,116 lần   dầm thép và dầm hộp BTDƯL trong kết cấu CDV sử dụng
            - Phương án 1 dùng đoạn dầm thép dạng kết cấu hai hộp   dầm chủ dạng kết cấu lai khi ứng dụng vào thực tế.
        thép liên hợp với bản mặt cầu BTCT nhằm 2 tiêu chí: (i) Giảm
        khối lượng thép dẫn đến tiết kiệm kinh phí; (ii) Tăng cường   Tài liệu tham khảo
        độ cứng cho bản mặt cầu, tránh độ rung lớn làm hư hỏng lớp   [1]. Mingwei Mao, Zhi-Qi He, Gao Liu (2024),  An
        phủ mặt cầu như đã xảy ra ở một số công trình cầu có bản   analytical method for determining the rational position of
        mặt cầu bằng thép kiểu Orthotrope. Tuy nhiên, tĩnh tải bản   joint section in steel-concrete hybrid girder bridges, Structures
        thân tăng 37,9% so với phương án dầm hộp thép kín.   Journal 69, 107431.
            - Mô-men dương Max trong dầm chủ tại nhịp biên theo   [2]. Arnaud, S., Matsunaga, N., Nagano, S., & Ragaru,
        phương án 1 tăng khoảng 34,2% so với phương án 2 và mô-  J.  (2008),  Behavior of a multiple spans cable-stayed bridge,
        men âm Max tại mặt cắt đỉnh trụ tháp tăng khoảng 46,5% phù   in J.  Walraven, D. Stoelhorst, (Eds)  Tailor Made Concrete
        hợp với việc tăng tĩnh tải bản thân. Tuy vậy, ở nhịp chính (vùng   Structures: New Solutions for our Society, pp.807-813.
        bố trí đoạn dầm thép), mô-men dương Max lại giảm đáng kể   [3]. Agrawal, T. P. (1997), Cable-stayed bridges-parametric
        (59,6%) trong khi mô-men âm Max tăng khoảng 52,1%.   study, Journal of bridge engineering, 2(2), 61-67, https://doi.
            - Lực cắt Max trong dầm theo phương án 1 tăng khoảng   org/10.1061/(ASCE)1084-0702(1997)2:2(61).
        15,2% tại gối và giảm khoảng 18,5% trong phạm vi nhịp chính.   [4]. Camara, A., & Efthymiou, E. (2016),  Deck-tower
        Lực dọc và lực căng trong cáp chênh lệch khoảng 34% đến 41%.  interaction in the transverse seismic response of cable-
            - Độ võng tại vị trí giữa nhịp dầm chính do hoạt tải theo   stayed bridges and optimum configurations, Engineering
        hai phương án chênh lệch không đáng kể.              Structures,  124,  494-506,  https://doi.org/10.1016/j.
                                                             engstruct.2016.06.017.
                                                                [5]. Chen, D. W., Au, F. T. K., Tham, L. G., & Lee, P. K. K. (2000),
                                                             Determination of initial cable forces in prestressed concrete
                                                             cable-stayed bridges for given design deck profiles using the
                                                             force equilibrium method, Computers&Structures,74(1), 1-9,
                                                             https://doi.org/10.1016/S0045-7949(98)00315-0.
                                                                [6]. EN 1991-2:2003. Eurocode 1: Actions on Structures -
                                                             Part 2: Traffic Loads on Bridges.
                                                                [7]. Hoàng Hà (12/2024), Phân tích ảnh hưởng của dạng
                                                             liên kết trụ tháp và dầm chủ đến hiệu ứng nội lực và biến dạng
                                                             trong kết cấu CDV chịu tải trọng khai thác, Tạp chí Cầu đường
                                                             Việt Nam.
                                                                [8]. Bộ GTVT, Hồ sơ thiết kế các cầu Cần Thơ và cầu HS
                                                             (Hòa Bình).



                                                               Ngày nhận bài: 20/12/2024
                                                               Ngày nhận bài sửa: 27/12/2024
                Hình 4.3: Biểu đồ mô-men dầm chủ - TTGHCĐ1     Ngày chấp nhận đăng: 10/01/2025
                    của hai phương án CDV dầm lai HS

                                                                                                           49
   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55