Page 49 - Tạp chí Giao Thông Vận Tải - Số Tết Âm Lịch
P. 49

SỐ 1+2  KHOA HỌC CÔNG NGHỆ


            nghiên cứu đáng kể của nhiều tác giả. Nhiều nghiên cứu
            đã được tiến hành để kiểm tra tính khả thi về cấu trúc, sự
            phân bố ứng suất, đặc tính truyền lực, đặc tính trượt, khả
            năng chịu lực, sự thay đổi độ cứng và hư hỏng do mỏi của
            SCJ. Những nghiên cứu này cung cấp nền tảng lý thuyết và
            hướng dẫn kỹ thuật cho việc thiết kế SCJ. Một trong những
            nguyên lý cơ bản để thiết kế SCJ được áp dụng là phải cấu     Hình 4.1: Bố trí chung CDV HS (Hòa Bình)
            tạo và thử nghiệm kết cấu mối nối để đảm bảo cho góc quay   Mặt cắt ngang dầm chủ so sánh hai phương án dầm lai:
            của bề mặt bê tông và thép ở hai đầu mối nối bằng nhau.   Phương án 1 dùng dầm hộp BTDƯL và đoạn dầm thép dạng
               Trên Hình 3.1 giới thiệu cấu tạo đoạn SCJ đóng vai trò mối   hộp thép kín tương tự cầu Cần Thơ. Phương 2 dùng dầm
            nối giữa dầm thép và dầm BTDƯL của CDV Ngọc Giang sử   hộp BTDƯL, đoạn dầm thép sử dụng mặt cắt ngang dạng
            dụng dầm hộp lai trên một tuyến đường sắt cao tốc ở Trung   dầm thép hộp hở - liên hợp với bản mặt cầu bê tông cốt
            Quốc. Đoạn chuyển tiếp SCJ bao gồm 3 phần: A - Vùng liên   thép (Hình 4.2). Kết quả phân tích trình bày trong Bảng 4.1.
            kết thép với BTDƯL; B - Vùng chuyển tiếp từ thép - BTDƯL và
            C - Vùng chuyển tiếp độ cứng trong phạm vi dầm hộp thép.














             Hình 3.1: Cấu tạo của đoạn dầm chuyển tiếp SCJ trên cầu thực tế
               4. ỨNG DỤNG KẾT CẤU DẦM LAI TRONG MỘT SỐ
            CDV NHỊP LỚN Ở VIỆT NAM
               Một số CDV nhịp lớn xây dựng ở Việt Nam đã sử dụng kết
            cấu dầm lai để giảm nội lực và biến dạng trong các bộ phận
            của kết cấu, đặc biệt là dầm chủ ở nhịp chính như cầu Cần Thơ
            hoàn thành năm 2010 có sơ đồ (2x40+150+550+150+2x40),
            ở nhịp chính dùng đoạn dầm hộp thép kín dài 210 m. Gần
            đây, trong quá trình thiết kế cầu HS (Hòa Bình) có sơ đồ
            (2x40+150+550+150+2x40), với nhịp chính 550 m tương tự
            như cầu Cần Thơ cũng đã sử dụng đoạn dầm hộp thép ở       Hình 4.2: Các phương án mặt cắt dầm lai cho CDV HS
            giữa nhịp chính dài 210 m (Hình 4.1).                                 ở giai đoạn thiết kế
                          Bảng 4.1. Kết quả so sánh hai phương án thiết kế cầu HS: Phương án 1: Dầm lai hộp thép - hộp BTDƯL;
                                    Phương án 2: Dầm lai hộp thép liên hợp bản bê tông cốt thép - hộp BTDƯL
                                                                Phương án 1                  Phương án 2
                        Tham số phân tích       Đơn vị                 Dầm hộp thép
                                                        Dầm hộp BTDƯL               Dầm hộp BTDƯL  Dầm hộp thép kín
                                                                       liên hợp-BTCT
            Diện tích m/c ngang                   m 2    0,16680 x 10 2  0,23840 x 10 1  0,16690 x 10 2  0,172940 x 10 1
            Tĩnh tải bản thân DC1                kN/m      41700,00     18.714,40      41.725,00      13.575,80
            Mô-men quán tính chống uốn với trục Y  m 4   0,62020 x 10 3  0,17573 x 10 2  0,61040 x 10 3  0,60338 x 10 2
            Mô-men quán tính chống uốn với trục Z  m 4   0,18174 x 10 2  0,15917 x 10 1  0,12859 x10 2  0,17284 x 10 1
            Mô-men dương Max dầm chủ với trạng thái
            giới hạn cường độ (TTGHCĐ) 1         kN.m     +118.672,30   +43.185,50    +88.400,10     +107.118,30
            Mô-men âm Max dầm chủ với TTGHCĐ1    kN.m     -110.197,50   -81.000,50    -75.242,70      -53.280,70
            Lực cắt lớn nhất theo TTGHCĐ1         kN      16.664,40      5.400,60      14.471,90      6.630,80
            Lực nén dọc dầm chủ theo TTGHCĐ1      kN      182.828,40    14.800,60     128.192,80      13.200,00
            Lực kéo dọc dầm chủ theo TTGHCĐ1      kN         -          11.996,10        -            15.056,10
            Lực căng lớn nhất trong cáp văng      kN              4.307,70                     4.161,8
            Độ võng do hoạt tải Max               m        0,1975        0,6706         0,1889         0,6875

            48
   44   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54