Page 104 - Tạp chí Giao Thông Vận Tải - Số Tết Âm Lịch
P. 104
SỐ 1+2 KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Dựa trên các nghiên cứu trong quá khứ, bảng câu hỏi Số bảng câu hỏi nhận lại là 210 bảng, trong đó có 201
khảo sát được xây dựng để đánh giá thực trạng áp dụng dữ bảng hợp lệ. Các bảng không hợp lệ là do cung cấp thông
liệu lớn (Big Data) vào thúc đẩy phát triển bền vững trong tin không đầy đủ và hợp lý. Cuối cùng có 201 bảng được sử
các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường dụng cho nghiên cứu, đạt tỷ lệ 95,71% so với tổng số bảng
bộ tại Việt Nam. Bảng câu hỏi bao gồm 2 phần, tập trung nhận về. Do đó, mẫu điều tra được chọn là 201 phiếu khảo
vào đánh giá thực trạng áp dụng dữ liệu lớn (Big Data) vào sát hợp lệ và và đầy đủ thông tin, phù hợp với yêu cầu và
thúc đẩy phát triển bền vững trong các dự án đầu tư xây mang tính đại diện của mẫu nên đảm bảo cho việc thực
dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam. hiện nghiên cứu.
Phần 1 của bảng khảo sát tập trung vào thu thập thông
tin của những người tham gia khảo sát, gồm các nội dung 3. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ MẪU NGHIÊN CỨU
như giới tính, trình độ học vấn, thu nhập bình quân hàng a) Phân tích thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
tháng. Phần 2 của bảng khảo sát tập trung đánh giá thực Kết quả phân tích thống kê mô tả của các biến trong
trạng áp dụng dữ liệu lớn (Big Data) vào thúc đẩy phát phần 2 được trình bày trong Bảng 3.1.
triển bền vững trong các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ Bảng 3.1. Kết quả phân tích thống kê mô tả của các biến
tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam. Phần 2 sẽ được
trình bày dưới dạng thang đo Likert gồm 5 cấp độ: 1 - Rất Nhân tố Biến quan sát Max Min Giá trị TB Độ lệch
chuẩn
không ảnh hưởng; 2 - Không ảnh hưởng; 3 - Ảnh hưởng
trung bình; 4 - Ảnh hưởng nhiều; 5 - Hoàn toàn ảnh hưởng. Khung pháp lý ủng hộ áp dụng 3 5 4,159 0,88574
Big Data vào thúc đẩy phát triển
Các nhân tố tiến hành khảo sát được lựa chọn từ các bền vững
nghiên cứu trong quá khứ. Các nhân tố độc lập và phụ Các ưu đãi thuế và tài Chính từ
thuộc được tổng hợp trong bảng dưới đây: Sự thay đổi chính phủ áp dụng Big Data vào 2 5 3,99 0,8366
Bảng 2.1. Các nhân tố độc lập và phụ thuộc chính sách và thúc đẩy phát triển bền vững
pháp luật của
Tài liệu tham Nhà nước về áp Các chính sách mới ủng hộ áp
STT Nhân tố dụng Big Data vào thúc đẩy phát 2 5 3,99 0,8366
khảo dụng Big Data
thúc đẩy phát triển bền vững
Sự thay đổi chính sách và pháp luật của Nhà nước về
1 [4, 5] triển bền vững
áp dụng Big Data thúc đẩy phát triển bền vững Nhà nước ban hành các quy định
và chính sách về an ninh mạng 2 5 4,119 0,74543
Sự thay đổi về cơ sở hạ tầng công nghệ áp dụng Big
2 [5-7] để bảo vệ các hệ thống dữ liệu
Data thúc đẩy phát triển bền vững
Sự thay đổi về trình độ nhân lực áp dụng Big Data thúc Thủ tục hành chính liên quan đến 2 5 4,03 0,7274
3 [7, 8] triển khai áp dụng Big Data
đẩy phát triển bền vững
4 Khả năng tiếp cận và chất lượng dữ liệu [5, 8] Hệ thống mạng lưới Internet,
các trung tâm dữ liệu và cơ sở hạ 1 5 4,01 0,82456
5 Yếu tố tài chính và cam kết của các bên liên quan [7, 8] tầng lưu trữ và xử lý dữ liệu
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Sự phát triển của các công nghệ
Dựa trên các nhân tố này, các biến quan sát được xây Sự thay đổi về cơ như IoT (Internet of Things), trí 1 5 3,816 1,10043
dựng để đánh giá mức độ tác động của các nhân tố. Một sở hạ tầng công tuệ nhân tạo (AI) và công nghệ
nghệ áp dụng
đám mây (Cloud Computing)
nhân tố sẽ được đo lường bởi nhiều biến và các biến quan Big Data thúc
sát này sẽ được khảo sát dựa trên thang đo Likert. đẩy phát triển Các quỹ hỗ trợ nghiên cứu và
bền vững
phát triển cơ sở hạ tầng công
c) Xác định mẫu và tiến hành nghiên cứu nghệ để áp dụng Big Data nhằm 1 5 3,93 0,94611
Việc khảo sát được tiến hành bằng bảng câu hỏi đánh thúc đầy phát triển bền vững
giá cho theo thang điểm 5 được gửi trực tiếp cho các đối Ban hành cơ chế báo cáo công 1 5 4,03 0,85971
khai và minh bạch
tượng khảo sát thông qua cả hình thức trực tiếp và trực
tuyến (online). Mẫu phiếu khảo sát được trình bày trong Trang bị kiến thức, kỹ năng và tư 1 5 3,587 1,06002
hình dưới đây: duy về Big Data cho nhân viên
Bảng 2.2. Mẫu bảng khảo sát dành cho đối tượng khảo sát
Sự sẵn sàng và khả năng chấp
nhận thay đổi của nhân viên 1 5 3,766 0,98491
Sự thay đổi về trong ngành Xây dựng
trình độ nhân
lực áp dụng Big
Data thúc đẩy Đầu tư vào các chương trình giáo
phát triển bền dục và đào tạo chuyên sâu về 1 5 3,791 0,85797
vững Big Data
Kỹ năng làm việc nhóm, giao
tiếp hiệu quả và hợp tác giữa các 1 5 3,577 1,02727
bên để tận dụng khả năng của
Big Data
Chất lượng của dữ liệu hiện có 1 5 3,876 0,94839
Khả năng tiếp Khả năng thu thập và phân tích
cận và chất dữ liệu mới 1 5 4,025 1,01212
lượng dữ liệu
Thu thập dữ liệu theo thời gian 1 5 3,473 0,92763
thực
103