Page 105 - Tạp chí Giao Thông Vận Tải - Số Tết Âm Lịch
P. 105

SỐ 1+2  KHOA HỌC CÔNG NGHỆ


                                                                           Bảng 4.1. Kết quả xoay nhân tố độc lập
                      Chi phí ban đầu để triển khai   1  5  3,97  0,8995
                      Big Data                                                             Nhóm
                                                                   Biến
                      Lợi ích kinh tế dài hạn mà Big                        1       2       3       4       5
             Yếu tố tài chính   Data mang lại so với chi phí đầu   2  5  3,906  0,79121  A5  .939           
             và cam kết của   tư ban đầu
             các bên liên                                        A2           .931                        
               quan   Cam kết đầu tư từ các bên liên quan  1  5  3,92  0,91849  A3  .931                  
                                                                 A4           .890                        
                      Các nhà quản lý dự án, các nhà
                      đầu tư và các bên liên quan cần   1  5  3,995  0,88599  A1  .717                    
                      hiểu rõ về tiềm năng của Big Data          E1                   .974                
                      Lợi ích kinh tế trong quá trình            E3                   .970                
                      thi công xây lắp mà Big Data   2  5  3,642  0,89501  E4         .969                
                      mang lại
                                                                 E2                   .725                
                      Lợi ích kinh tế trong hoạt động            B3                          .968         
            Áp dụng dữ liệu   bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa   2  5  3,95  0,87035  B4        .942        
             lớn (Big Data)   công trình mà Big Data mang lại
             vào thúc đẩy                                        B1                          .931         
             phát triển bền   Cải thiện chất lượng xây dựng và   1  5  3,826  0,90803  B2        .729     
                      giảm thiểu rủi ro trong các dự án
             vững trong các                                      C1                                  .913  
            dự án đầu tư xây   Giảm thiểu tác động môi trường
             dựng cơ sở hạ   của dự án (ví dụ: Tối ưu hóa sử     C2                                  .895  
            tầng giao thông   dụng năng lượng, giảm lượng   2  5  3,741  0,83829  C4                 .840  
              đường bộ  chất thải, giảm phát thải khí            C3                                  .785  
                      nhà kính)
                                                                 D1                                          .824
                      Sự tham gia và hài lòng của                D2                                          .798
                      cộng đồng với dự án hạ tầng   2  5  4,105  0,87409
                      giao thông                                 D3                                          .578
                                     Nguồn: Tác giả tính toán bằng SPSS           Nguồn: Tác giả tính toán bằng phần mềm SPSS
                Kết quả thu được cho thấy rằng, các câu trả lời chủ   Tương tự như vậy, đối với các biến thuộc nhân tố phụ
            yếu là ở cấp độ 3 và cấp độ 4 trong thang điểm 5, mức   thuộc, phương sai trích đạt giá trị 70,093% khi nhóm vào 1
            cao nhất là 5. Giá trị trung bình xấp xỉ 4 và độ lệch chuẩn   nhân tố, giá trị này khá cao. Như vậy, 70,09% biến thiên của
            là khá nhỏ (xấp xỉ 1). Vì vậy, nghiên cứu bước đầu có thể   dữ liệu được giải thích bởi 1 nhân tố, các thang đo trong
                                                                trường hợp này được chấp nhận.
            kết luận rằng các nhân tố đưa ra đánh giá đều ảnh hưởng
            đến thực trạng áp dụng dữ liệu lớn (Big Data) vào thúc đẩy   5. XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY ĐÁNH GIÁ MỨC
            phát triển bền vững trong các dự án đầu tư xây dựng cơ sở   ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
            hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam.               Nhiệm vụ của việc phân tích hồi quy là xác định mức
                b) Đánh giá độ tin cậy của mẫu nghiên cứu theo phân   độ tác động của 5 nhân tố độc lập bao gồm: Nhân tố sự
            tích hệ số Cronbach’s Alpha                         thay đổi chính sách và pháp luật của Nhà nước (Nhân tố A),
                Theo kết quả khảo sát, hệ số Cronbach Alpha là của   nhân tố sự thay đổi về cơ sở hạ tầng công nghệ áp dụng
            tất cả các biến đều lớn hơn 0,5 (đảm bảo cho việc phân tích   Big Data thúc đẩy phát triển bền vững (Nhân tố B), nhân tố
            đánh giá độ tin cậy) và tất cả các hệ số tương quan biến   sự thay đổi về trình độ nhân lực áp dụng Big Data thúc đẩy
            tổng đều lớn hơn 0,3. Như vậy, với kết quả phân tích đánh   phát triển bền vững (Nhân tố C), nhân tố khả năng tiếp cận
            giá độ tin cậy của các thang đo, ta có thể kết luận rằng, với   và chất lượng dữ liệu (Nhân tố D), nhân tố yếu tố tài chính
            25 biến (bao gồm các biến của các nhân tố phụ thuộc và   và cam kết của các bên liên quan (Nhân tố E) lên nhân tố
            nhân tố độc lập) đưa vào phân tích thì tất cả các biến đều   phụ thuộc là nhân tố áp dụng dữ liệu lớn (Big Data) vào
            đạt yêu cầu và bảo đảm trong việc đưa vào phân tích các   thúc đẩy phát triển bền vững trong các dự án đầu tư xây
            bước tiếp theo.                                     dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ (Nhân tố F).
                                                                    Để thực hiện phân tích hồi quy nhằm khẳng định tính
                4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA               đúng đắn và phù hợp của các giả thuyết và mô hình nghiên
                Sau khi đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số Cronbach’s   cứu, trước tiên cần tổng hợp giá trị trung bình tương ứng
            Alpha, phương pháp rút trích được chọn để phân tích nhân   các nhân tố của mô hình.
            tố là phương pháp Principal Components Analysis. Bước        Bảng 5.1. Giá trị trung bình của các nhân tố
            tiếp theo trong việc phân tích các nhân tố trong nghiên
            cứu này, tác giả tiến hành kiểm định sự thích hợp của phân
            tích nhân tố khám phá EFA. Giá trị KMO của phân tích là
            0,666 và Sig.<0,05 cho thấy phân tích nhân tố khám phá
            EFA là hoàn toàn phù hợp. Kết quả phân tích phương sai
            trích các biến thuộc nhân tố độc lập cho thấy các biến độc
            lập nên chia thành 5 nhóm như dự kiến khảo sát ban đầu.
            Bảng Rotated Component Matrix của phép xoay cho thấy
            các biến được nhóm như sau:                                           Nguồn: Tác giả tính toán bằng phần mềm SPSS

            104
   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110