Page 119 - Văn hoá Huế
P. 119

Dich nghĩa:
               Sắc xã An Nông, huyện Phú Lộc, phủ
            Thừa  Thiên  từ  trước  đã  phụng  thờ  thần
            nguyên  tặng  Hoằng  Mô  Vĩ  Lược  Đôn
            Hậu Phu Hựu Trạc Dương Trác Vĩ Dực
            Bảo Trung Hưng Cao Các Thượng Đẳng
            Thần; Phụ Đức An Dân Đôn Cung Hoằng
            Vĩ  Quang  Ý  Dực  Bảo Trung  Hưng  Phụ
            Quốc Thượng Tể Trung Đẳng Thần; Hiển
            Văn Chương Tiết Phương Du Khát Vọng
            Quang Ý Dực Bảo Trung Hưng Kỷ Mùi
            Khoa Tiến Sĩ Phi Vận Tướng Quân Tùng
            Giang  Văn  Trung  Trung  Đẳng  Thần;
            Dực Bảo Trung Hưng Linh Phù Bổn Thổ
            Thành Hoàng Linh Ứng Tôn Thần; Dực
            Bảo Trung Hưng Linh Phù Đạt Lễ Hầu Võ
            Phủ Quân Tôn Thần vì đã có công bảo vệ
            đất nước, che chở người dân, nhiều năm
            linh ứng  được phụng thờ, ban cấp. Chuẩn           Bia ký tại Đình làng An Nông
            theo lệ cũ, nay Trẫm tứ tuần đại khánh, chiếu theo lễ trật, chuẩn y theo lệ cũ phụng thờ
            Cao Các Thượng Đẳng Thần; Tùng Giang Văn Trung Trung Đẳng Thần gia tặng thêm
            Trác Vĩ Thượng Đẳng Thần; Bổn Thổ Thành Hoàng Linh Ứng Tôn Thần gia tặng thêm
            Đôn Ngưng Tôn Thần; Đạt Lễ Hầu Võ Phủ Quân Tôn Thần gia tặng thêm Đoan Túc
            Tôn Thần đặc chuẩn phụng thờ để nhớ đến ngày quốc khánh. Kính thay!
               Ngày 25 tháng 7 Khải Định năm thứ 9 (1924).
               Bia ký đình An Nông
               安農亭記
               富祿之安農畿內邑也邑有舊亭矣嗣德乙卯邑人謀新之以質諸倉…
               杜俊大改卜辛未 向遂乃悉心敦事庀材鳩工邑人之有心產者共襄之…
               武大通其費數倍以丙辰年柒 月丙子日起造蓋以瓦墙以磗越數月亭
               阮文治將碑之或曰亭壊而修業記焉曰亭以事
               神是民力之普存也不可忘且以示後人當念懋修登斯亭也常如今日焉斯.
               遂自代石而誌其人之捐貲助役者
               銘曰安農亭之- 誰其營之- 誰其成之 - 誰其銘之-以詔後人毋忘斯.
               皇朝嗣德丁己年十一月吉日
               賜癸丑科第一甲進士及弟弟三名雙元探花內閣承旨古驩阮文交撰
               一供錢帑以下
               會主休致正隊長率隊武大通一千六百六十貫匠主隊長阮如仕供三十貫協管阮
            貴曰金十兩該隊武畧三百貫正隊長武議十貫驛目鸞五十貫義門武氏一百二十貫
            扁联各一面對管班阮氏丁扁联各一面對阮氏首一百十貫阮談陳壽各一百貫黎氏
            道三十貫阮氏安二十貫阮義阮樓阮璜阮衡武賢武教阮安.
               阮鏡武氏會各五十貫又阮璜礎石二十斤武教梓木十段武祈武綱武海武詳武瑄
            武演武禧等木二十段.一應辨以下族長阮同武詠潘文鄉長阮善武耀武書武諒阮成
            隊長武倞阮恩里長阮莫武貴阮翰仝長阮卿武勤白詩阮義
               義門武氏次子戶部司務阮文治立石.

                                                               SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HUẾ   117
   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123   124