Page 56 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 56

Số 12/2024 (748) KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
                                                                                Tập 64
                                                                                    6
                                                                                    4
                                                                                Tập
       Siyu Zhu [9] nghiên cứu về phương pháp học máy để xác   Trong đó: G  và H  được liên kết với lá bên trái và G
                                                                         L
                                                                                                            R
                                                                              L
       định độ võng dài hạn của dầm cầu BTCT nhịp lớn dưới ảnh   và H  được liên kết với lá bên phải sau khi chia tách. Nếu
                                                                R
       hưởng các tham số co ngót và từ biến.                tham số khuếch đại lớn hơn 0, thì việc tách được chấp
           Từ đó có thể thấy rằng, để nghiên cứu thực nghiệm về   nhận. Độ chính xác của mô hình được xây dựng bởi giải
       từ biến của bê tông cần thiết phải thực hiện rất nhiều thí   thuật XGB phụ thuộc rất nhiều vào các tham số của mô
       nghiệm với thời gian dài. Vì vậy, bên cạnh các kết quả thí   hình huấn luyện.
       nghiệm, nhiều tác giả đã xây dựng các mô hình tính toán về   2.2. Mô hình tăng cường đề xuất
       từ biến của bê tông, từ đó cho phép dự đoán được độ võng   Mô hình học máy sử dụng trong nghiên cứu này sẽ sử
       của các dầm BTCT.                                    dụng tập dữ liệu 2 về từ biến của bê tông để xây dựng hàm
           Nghiên cứu này trình bày về việc áp dụng phương   từ biến, từ đó kết hợp với tập dữ liệu 1 để có thể dự báo
       pháp học máy với mô hình Xgboost để xử lý số liệu từ biến   được độ võng dầm BTCT. Trước khi xây dựng mô hình, các
       của bê tông và từ đó dự báo độ võng dài hạn với độ chính   tập dữ liệu trên sẽ được xử lý và loại bỏ các dữ liệu không
       xác cao. Bài báo được chia thành 4 phần, trong đó phần   cần thiết để đạt được kết quả chính xác hơn. Quá trình lọc
       1 tổng quan, phần 2 trình bày về mô hình sử dụng để dự   và xử lý dữ liệu rất quan trọng để tối ưu hóa độ chính xác
       đoán độ võng của dầm BTCT, phần 3 là 2 bộ dữ liệu được sử   của mô hình học máy. Nó đảm bảo rằng các dữ liệu được sử
       dụng và cuối cùng là kết quả và thảo luận.           dụng sẽ không làm nhiễu, hay tạo ra sai số trong quá trình
                                                            đào tạo khi đưa vào mô hình.
           2. PHƯƠNG PHÁP HỌC MÁY                              Các dữ liệu được nhóm ngẫu nhiên để xây dựng các tập
           2.1. Mô hình eXtreme Gradient Boosting           dữ liệu con đào tạo và thử nghiệm. Bằng cách đó, mô hình
           Chen và Guestrin [10] đã giới thiệu một thuật toán   có thể học từ các đường cong từ biến hiện có và dự đoán
       được phát triển dựa trên mô hình cây quyết định là giải   hiệu quả các đường cong từ biến của các mẫu mới. Tương
       thuật XGB. Giải thuật này dự đoán kết quả dựa trên các dữ   tự cho việc học và dự đoán đối với độ võng dài hạn do từ
       liệu đầu vào như sau:                                biến của bê tông.
                                                     (1)            Dữ liệu 1                   Dữ liệu 2

           Trong đó:   - Kết quả dự báo là kết quả dự đoán cho
       mẫu thứ i có vector đặc trưng là X; M - Số lượng bộ ước tính
                                  i
       và mỗi bộ ước tính f (với k trong phạm vi từ 1 đến M) tương
                       t
       ứng với một cấu trúc cây độc lập; y  - Giá trị trung bình ban
                                    0
                                    i
       đầu của giá trị đo được trong tập huấn luyện; η - Tốc độ
       học giúp cải thiện mô hình trong khi thêm cây mới và tránh
       trùng khớp quá mức (overfitting).
           Hàm mục tiêu để giảm thiểu bước thứ  k được xác
       định bởi:                                                      Hình 2.1: Sơ đồ khối của mô hình dự báo
                                                     (2)
                                                               3. DỮ LIỆU
           Trong đó: T - Số lá cây thứ k và ω  với j từ 1 đến T -   Bộ dữ liệu thứ 1 (data V) dùng để dự báo độ võng theo
                                        j
       Trọng lượng của lá; λ và γ - Các tham số chuẩn hóa kiểm   thời gian dưới ảnh hưởng của từ biến, bao gồm 1.494 mẫu
       soát tính đơn giản của cấu trúc cây để tránh trùng khớp   với 3 đặc trưng đầu vào là chiều dài nhịp, cường độ bê
       quá mức. Các tham số G  và H  lần lượt là tổng của các   tông, tuổi thọ công trình và 1 biến đầu ra là độ võng của
                             j
                                  j
       mẫu được liên kết với lá thứ j của độ dốc thứ nhất và thứ   dầm cầu. Bộ dữ liệu 2 (data J) dùng để tăng cường cho bộ
       hai của hàm mất mát.                                 dữ liệu 1 bao gồm 18.622 mẫu thí nghiệm từ biến của bê
           Cây thứ k được xây dựng bằng cách tách các lá bắt đầu   tông bao gồm tuổi, cường độ bê tông của dầm và đầu ra là
       từ một lá. Thay đổi mục tiêu sau khi thêm phần tách là:  biến từ biến (Jcreep). Bộ dữ liệu này được thu thập tại Đại
                                                     (3)    học Northwestern được Hubler và cộng sự [11] tổng hợp
                                                            và cập nhật.
                                          Bảng 3.1. Các chỉ số thống kê của tập dữ liệu
         Dữ liệu       Tên         Kí hiệu  Đơn vị   Số lượng  Trung bình  Độ lệch chuẩn    min      max
                       Tuổi          t       ngày     18.622      321,2        935,1        0,0     11.202,7
          Data J     Cường độ        fc      Mpa      18.622     55,353       28,526        10,8     167,0
                    Biến từ biến   Jcreep             18.622     72,011       61,403       -0,485   664,242
                   Chiều dài nhịp    L        m        1.494     117,98       81,8587       59,4     349,9
                     Cường độ        fc      Mpa       1.494     36,4578      4,33717       26        40
         Data V
                       Tuổi          t       ngày      1.494    2.861,64     2.678,76       0,41    14.000
                     Độ võng         v        m        1.494      0,091        0,119       0,004     1,391

                                                                                                         55
   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60   61