Page 163 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 163

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ     Tập 64
                                       4
                                       6
                                   Tập
                                   Số 12/2024 (748)
            Nhất, Nội Bài và Đà Nẵng. Các CHK được phân thành ba    3.2. Dịch vụ hàng hóa tại CHK
            khu vực: Bắc, Trung, Nam, mỗi khu vực có một cảng quốc   CHK được thiết kế phục vụ nhiều mục đích, CHK gồm
            tế trung tâm liên kết với các cảng nội địa. CHK không   có sân bay, nhà ga và các trang thiết bị cần thiết. Sân bay
            chỉ đóng vai trò quan trọng trong kết nối giao thông mà   là nơi đảm bảo cho tàu bay cất, hạ cánh và di chuyển, gồm
            còn ảnh hưởng phát triển chuỗi dịch vụ logistics trong   đường băng, đường lăn, sân đỗ, đài kiểm soát không lưu
            VTHHHK.                                             và các công trình phụ trợ. Nhà ga cung cấp dịch vụ làm
                Hiện nay, các CHK quốc tế tại Việt Nam đều đạt tiêu   thủ tục cho hành khách, hành lý và hàng hóa. Tại nhà ga
            chuẩn từ cấp 4E trở lên, có thể tiếp nhận máy bay lớn   hàng hóa, hàng được xử lý, đóng gói, lưu kho và làm thủ
            như Boeing 747, 777, 787 và Airbus A350, được trang bị   tục trước và sau chuyến bay, được chia thành khu vực xử lý
            thiết bị hỗ trợ hiện đại. Các cảng nội địa từ cấp 3C đến 4D   hàng đi và hàng đến.
            cũng có hệ thống dẫn đường tiên tiến, một số cảng có hệ   Việc xử lý hàng hóa hàng không tại nhà ga đi sẽ bao
            thống hạ cánh tự động (ILS), đủ khả năng tiếp nhận các   gồm tiếp nhận hàng hóa, đăng ký thủ tục và thanh toán phí
            máy bay A320, A321, những CHK nhỏ chỉ tiếp nhận máy   lưu kho, dịch vụ này thường do các công ty dịch vụ hàng
            bay cở nhỏ như ATR72 do giới hạn đường băng. Hệ thống   hóa thực hiện. Sau đó, hàng hóa được làm thủ tục hải quan,
            CHK của nước ta vừa phục vụ cho dân sự và quân sự, với   người gửi hoặc công ty ủy thác cung cấp giấy tờ khi hải
            tổng diện tích đất 11.847,85 ha, trong đó 1.868 ha sử dụng   quan yêu cầu, dịch vụ này do hải quan sân bay thực hiện.
            cho ngành Hàng không dân dụng, 3.252 ha dùng chung và
            6.403 ha thuộc quản lý của quân đội. Hệ thống này không   Khi hoàn tất, hàng sẽ được chuyển sang soi chiếu an ninh,
            chỉ đáp ứng nhu cầu vận tải dân sự mà còn phục vụ các   do đơn vị an ninh sân bay phụ trách. Tiếp theo, khách hàng
            nhiệm vụ quốc phòng quan trọng (Bảng 3.1).          sẽ lập không vận đơn tại văn phòng hãng hàng không.
                      Bảng 3.1. Hệ thống CHK của Việt Nam           Đối với hàng hóa hàng không tại nhà ga đến hay
                                                                chuyển tiếp sẽ bao gồm các việc như người nhận hàng hoặc
                                                  Công suất/năm
             Số TT  CHK    Tổng diện   Cấp CHK  (Loại máy bay   người giao nhận xuất trình giấy tờ để nhận hàng tại quầy
                           tích (ha)    tiếp thu tối đa)  Nghìn tấn
                                                 Tr. HK         thủ tục, dịch vụ này do các công ty dịch vụ hàng hóa thực
                                                        HH
                                                                hiện. Sau đó, khách hàng mở tờ khai hải quan đối với hàng
                 CHK quốc tế  5452,9                        
                                                                nhập khẩu tại sân bay. Cuối cùng, hàng sẽ được nhận tại kho
              1  CHKQT Nội Bài  941,20  4E  B747/787, A350  25,00  408
                                                                bãi của đơn vị cung cấp dịch vụ. Đối với chuyến bay nội địa,
              2  CHKQT Phú Bài  243,27  4D  A320/A321  1,50
                                                                hàng hóa không cần làm thủ tục hải quan (Hình 3.1).
              3  CHKQT Đà Nẵng  861,29  4E  B747/787, A350  6,00  40  Ghi chú:     Luồng luân chuyển hàng hóa quốc tế
                 CHKQT  Cam
              4            715,05  4D   B777, A320/321   1,50                      Luồng luân chuyển hàng hóa nội địa
                 Ranh
                 CHKQT Tân  Sơn
              5            1.150,00  4E  B747/787, A350  20,00  750
                 Nhất
              6  CHKQT Cần Thơ  268,00  4E  B747/787, A350  2,00
              7  CHKQT Phú Quốc  92,87  4D  A320/A321  2,65
              8  CHKQT Vinh  416,62  4D  B777, A320/321  1,80
              9  CHKQT Cát Bi  439,60  4D  B777, A320/321  2,1
              10  CHKQT Vân Đồn  325  4E  B747/787, A350  7,00
                 CHK nội địa  6394,95      
              11  CHK Điện Biên  44,10  3C  ATR72, F70  0,25
              12  CHK Nà Sản  187,51  3C  Tạm dừng khai thác           Hình 3.1: Sơ đồ luân chuyển hàng hóa hàng không
              13  CHK Thọ Xuân  655,00  4C  A320/A321  0,60                                Nguồn: Nguyễn Hải Quang, 2016
                                                                    3.3. Vận chuyển hàng hóa qua hệ thống CHK
              14  CHK Đồng Hới  177,00  4C  A320/A321  0,50
                                                                    Hiện nay, mạng lưới đường bay nội địa của Việt Nam
              15  CHK Chu Lai  2.022,40  4C  A320/A321  0,50
                                                                được tổ chức theo mô hình trục nan, với các trục chính là
              16  CHK Phù Cát  1.018,00  4C  A320/A321  0,75
                                                                Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh. Điều này dẫn đến thị
              17  CHK Pleiku  247,53  4C  A320/A321  1,00
                                                                trường VTHHHK trong nước được chia thành các đường
                 CHK Buôn Ma
              18  Thuột    259,60  4C    A320/A321  1,00        bay tuyến trục kết nối giữa Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh và Hà
                                                                Nội - Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh, cùng với các đường bay
              19  CHK Tuy Hòa  1.200,00  4C  A320/A321  0,55
                                                                tuyến lẻ theo mô hình trục nan, liên kết Hà Nội, Đà Nẵng,
                 CHKQT  Liên
              20           330,11  4D    A320/A321  2,00
                 Khương                                         TP. Hồ Chí Minh với các CHK địa phương. Thị trường vận tải
              21  CHK Rạch Giá  58,60  3C  ATR72, F70  0,20
                                                                hàng hóa nội địa có mức tăng trung bình trong giai đoạn
              22  CHK Cà Mau  92,00  3C  ATR72, F70  0,20       2013 - 2023 là 5,77%/năm. Năm 2023, tổng thị trường hàng
                                                                hóa nội địa đạt trên 1,2 triệu tấn. Trong đó, hàng hóa vận
              23  CHK Côn Đảo  103,10  3C  ATR72, F70  0,40
                                                                chuyển chủ yếu trên tuyến trục Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
                  Tổng     11.847,85             69,80
                                      Nguồn: Cục Hàng không Việt Nam  (chiếm gần 65%), tuyến TP. Hồ Chí Minh - Đà Nẵng - Hà Nội
            162
   158   159   160   161   162   163   164   165   166   167   168