Page 164 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 164
Số 12/2024 (748) KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
6
Tập
Tập 64
4
chỉ chiếm khoảng 7%, còn lại là các tuyến bay khác là 28%. Lượng hàng hóa nội địa chủ yếu là qua các CHK miền Bắc và các
CHK miền Nam, qua các CHK miền Trung chỉ chiếm phần nhỏ. Đối tượng hàng hóa chủ yếu là hàng gọn nhẹ, có giá trị lớn,
đòi hỏi thời gian vận chuyển ngắn như bưu kiện, bưu phẩm, hàng tươi sống, hoa quả…
Bảng 3.2. Tổng hàng hóa vận chuyển nội địa theo các cụm CHK giai đoạn 2013 - 2023
Cụm CHK Miền Bắc Cụm CHK Miền Nam Cụm CHK Miền Trung Tổng
Năm Sản Lượng Tăng trưởng Sản Lượng Tăng trưởng Sản Lượng Tăng Sản Lượng Tăng
trưởng trưởng
(tấn) % (tấn) % (tấn) % (tấn) %
2013 357.269 379.179 24.249 760.697
2014 445.309 24,6 419.309 10,6 30.616 26,3 895.234 17,7
2015 488.703 9,7 441.286 5,2 34.656 13,2 964.644 7,8
2016 574.347 17,5 482.467 9,3 46.529 34,3 1.103.343 14,4
2017 740.439 28,9 576.012 19,4 49.926 7,3 1.366.377 23,8
2018 739.333 (0,1) 677.382 17,6 65.430 31,1 1.482.146 8,5
2019 732.100 (1,0) 710.919 5,0 71.541 9,3 1.514.560 2,2
2020 638.348 (12,8) 592.633 (16,6) 36.446 (49,1) 1.267.428 -16,3
2021 759.467 19,0 667.273 12,6 31.554 (13,4) 1.458.294 15,1
2022 732.408 (3,6) 603.276 (9,6) 27.333 (13,4) 1.363.017 -6,5
2023 683.771 (6,6) 529.484 (12,2) 30.106 10,1 1.243.361 -8,8
Tổng 6.891.494 6.079.221 448.385 13.419.100
Trung bình 626.499 7,57 552.656 4,12 40.762 5,57 1.219.918 5,77
Nguồn: Cục Hàng không Việt Nam
Đối với thị trường vận tải hàng hóa quốc tế đi và đến tại Việt Nam, phần lớn hàng hóa chủ yếu qua CHK Tân Sơn Nhất
và Nội Bài, chỉ có một lượng nhỏ hàng hóa qua CHK Đà Nẵng và một số CHK quốc tế khác. Các nhóm hàng hóa xuất nhập
khẩu chủ yếu qua bao gồm dệt may, giày dép, hải sản, điện tử, dược phẩm và các mặt hàng tiêu dùng có giá trị cao, góp
phần quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu của Việt Nam. Thị trường vận tải hàng hóa quốc tế căn cứ theo nhu cầu
vận chuyển, đặc điểm và tính chất được chia thành các khu vực Đông Nam Á, Đông Bắc Á và xuyên lục địa. Trong đó, thị
trường Đông Nam Á, chủ yếu là từ TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội đi và đến Campuchia, Lào, Thái Lan, Singapore và Malaysia.
Thị trường Đông Bắc Á chủ yếu là từ TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội đi và đến Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn
Quốc. Thị trường xuyên lục địa chủ yếu là từ TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội đi và đến Bắc Mỹ, châu Âu và Úc. Trong thời gian gần
đây, sản lượng vận tải hàng hóa quốc tế có mức tăng nhanh hơn so với vận chuyển nội địa, do Việt Nam hội nhập quốc tế
ngày càng sâu rộng. Sản lượng hàng hóa qua các CHK Việt Nam năm 2023 đạt hơn 13,4 triệu tấn. Trong đó, quốc tế là hơn
895 nghìn tấn, nội địa gần 348 nghìn tấn. Mức tăng trưởng bình quân trong 10 năm 2013 - 2023 là 5,77%/năm, quốc tế là
7,25%/năm và nội địa là 3,96%/năm.
Bảng 3.3. Sản lượng hàng hóa qua CHK giai đoạn 2013 - 2023
Quốc tế Nội địa Tổng
Năm Sản lượng Sản lượng Sản lượng
(tấn) Tăng trưởng (%) (tấn) Tăng trưởng (%) (tấn) Tăng trưởng (%)
2013 490.825 269.872 760.697
2014 587.294 19,65 307.940 14,11 895.234 17,69
2015 620.277 5,62 344.367 11,83 964.644 7,75
2016 700.871 12,99 402.473 16,87 1.103.343 14,38
2017 905.305 29,17 461.072 14,56 1.366.377 23,84
2018 952.577 5,22 529.569 14,86 1.482.146 8,47
2019 1.000.942 5,08 513.618 (3,01) 1.514.560 2,19
2020 899.821 (10,10) 367.607 (28,43) 1.267.428 -16,32
2021 1.156.713 28,55 301.581 (17,96) 1.458.294 15,06
163