Page 56 - Tạp chí Giao Thông Vận Tải - Số Tết Âm Lịch
P. 56

SỐ 1+2  KHOA HỌC CÔNG NGHỆ


            Với khả năng chịu kéo vượt trội so với bê tông thông   (2008),  Material, structural and  durability performance,
        thường, ứng dụng tấm bản bê tông ECC để làm kết cấu   in  Concrete Construction Engineering Handbook, E. Nawy,
        đỡ ray đường sắt tốc độ cao ở những khu vực nền đường   Editor, CRC Press: Boca Raton, USA.
        mềm yếu, kém ổn định... sẽ là giải pháp hữu hiệu. Vì vậy,   [2]. Li, V. C., (2008), Engineered  Cementitious  Composites
        việc nghiên cứu ứng dụng bê tông dẻo ECC làm kết cấu   (ECC) Material,  Structural and Durability Performance,
        đường không đá dạng tấm bản là một hướng nghiên cứu   Concrete  Construction  Engineering  Handbook,  in
        hoàn toàn khả thi.                                   Concrete Construction Engineering Handbook, Chapter
                                                             24, Ed. E. Nawy, published by CRC Press, http://hdl.handle.
            5. TIỀM NĂNG SẢN XUẤT ECC TỪ NGUỒN VẬT LIỆU      net/2027.42/84661.
        SẴN CÓ Ở VIỆT NAM                                       [3]. Lepech, M.D., Li, V.C. (2009), Application of ECC for
            Việt Nam là một quốc gia biển, trữ lượng cát mịn ở   bridge deck link slabs, Mater. Struct. 42(9), 1185-1195.
        các tỉnh ven biển là rất lớn: Quảng Ninh đang dự kiến   [4].  Kim,  Y.Y.,  Fischer,  G., Li,  V.C.  (2004),  Performance
        khai thác khoảng 10 triệu m  để làm xây dựng; Hà Tĩnh   of bridge deck link slabs designed with ductile engineered
                                 3
        có khoảng 38 tỷ m , Quảng Bình có khoảng 60 tỷ m cát   cementitious composite, ACI Struct. J. 101(6), 792-801.
                                                     3
                         3
        chưa được khai thác và nhiều tỉnh miền Trung khác; các   [5]. Rokugo, K. (2010),  Tension  tests  and  structural
        tỉnh đồng bằng sông Cửu Long hàng trăm triệu m  hàng   applications of strain-hardening fiber- reinforced cementitious
                                                   3
        năm. Thêm vào đó, một lượng lớn phế thải công nghiệp   composites, In: Fracture Mechanics of Concrete and
        ở Việt Nam chưa được sử dụng: Lượng tro bay từ các nhà   Concrete Structures, pp.1533-1540.
        máy nhiệt điện hàng năm vào khoảng 25 triệu tấn, đến    [6]. Rokugo, K., Kanda,  T. (2013),  Strain Hardening
        năm 2030 lượng tro bay thải ra là 40 triệu tấn; lượng xỉ   Cement Composites: Structural Design and Performance,
        lò cao từ các nhà máy gang thép vào khoảng 1,5 triệu   vol.6, RILEM.
        tấn hàng năm. Đó là điều kiện tốt về vật liệu cần thiết   [7]. Hiroshi, M., Kumilko, S., Noboru, S.,  Takenori, H.,
        nghiên cứu trong việc chế tạo ECC và ứng dụng ECC vào   Keji, S. (2005), Application of overlay reinforcement method
        công trình.                                          on steel deck utilizing engineered cementitious composites -
            Ngày nay, để phù hợp với xu thế phát triển bền vững,   Mihara Bridge, Bridg.Infrastruct. 8, 88-91.
        các công trình thường được tính toán, xây dựng với mục   [8]. Rokugo, K. (2018),  Strain-hardening cement-based
        đích đạt được các lợi ích sử dụng lâu dài. Các nghiên cứu   composites, In: SHCC4, vol.15, pp.671-680.
        trên cho thấy các tính năng ưu việt của ECC cũng như tiềm   [9]. Uchida, Y., Fischer, G., Hishiki, Y. Niwa, J., Rokugo,
        năng sử dụng nguồn phong phú cát mịn, tro bay trong chế   K. (2008),  Review of recommendations on design and
        tạo ECC ứng dụng trong công trình giao thông và nhất là   construction of different classes of fiber reinforced concrete
        định hướng cho đường sắt tốc độ cao Việt Nam là rất khả   and application examples, In 8th International Symposium
        thi và cần thiết.                                    on Utilization of High Strength and High-Performance
                                                             Concrete, pp.92-110.
            6. KẾT LUẬN                                         [10]. Rokugo, K. (2018), Strain-hardening cement-based
            Bê tông ECC (Engineered Cementitious Composite) là   composites, In: SHCC4, vol.15, pp.671-680.
        loại vật liệu composite sợi gốc xi măng siêu bền với độ   [11]. Li, M., Li, V.C. (2006), Behavior of ECC/concrete layer
        dẻo cao. ECC với nhiều ưu điểm về tính năng cơ học, độ   repair system under drying shrinkage, Restor. Build. Monum.
        bền theo thời gian cũng như tính công tác tốt đã mang   12(2), 143-160.
        đến nhiều tính năng có lợi cho kết cấu so với bê tông   [12]. Zhou, J., Li, M.M.,  Ye, G., Schlangen, E.,  Van
        thông thường. Đặc biệt, với cấu trúc hạt mịn và ứng xử   Breugel, K., Li,  V.C. (2009),  Modelling the performance
        cơ học tương tự như kim loại nên đáp ứng tốt trong công   of ECC repair systems under differential volume changes,
        nghệ chế tạo các cấu kiện bê tông thanh mảnh hơn, bố trí   In Concrete Repair, Rehabilitation and Retrofitting II -
        cốt thép ít hơn/đơn giản hơn, chịu các tác động đặc biệt   Proceedings of the 2nd International Conference on
        tốt hơn như va chạm, mài mòn, động đất... Nhiều công   Concrete Repair, Rehabilitation and Retrofitting, ICCRRR,
        trình đã sử dụng ECC và đã chứng minh được tiềm năng   pp.1005-1010.
        to lớn của loại vật liệu này. Việc nghiên cứu ứng dụng tấm   [13]. Zhang, R., Matsumoto, K., Hirata,  T., Ishizeki,
        bản bê tông ECC để làm kết cấu đỡ ray đường sắt tốc độ   Y., Niwa, J. (2015),  Application of  PP-ECC in  beamcolumn
        cao là một định hướng nghiên cứu rất đáng được quan   joint connections of  rigid-framed railway bridges  to reduce
        tâm. Đồng thời, việc nghiên cứu sản xuất bê tông ECC   transverse reinforcements, Eng. Struct. 86, 146-156.
        gắn liền với tận dụng vật liệu sẵn có như cát mịn, tro bay
        ở Việt Nam cũng là hướng đi đáp ứng xu hướng phát triển
        bền vững.                                              Ngày nhận bài: 02/12/2024
                                                               Ngày nhận bài sửa: 13/12/2024
            Tài liệu tham khảo                                 Ngày chấp nhận đăng: 25/12/2024
            [1]. Li, V.C., Engineered Cementitious Composites (ECC)

                                                                                                          55
   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60   61