Page 59 - Tạp chí Giao Thông Vận Tải - Số Tết Âm Lịch
P. 59

SỐ 1+2  KHOA HỌC CÔNG NGHỆ


               2.4. Tiêu chuẩn áp dụng
               Các tiêu chuẩn áp dụng cho công tác thực nghiệm được mô tả trong Bảng 2.1 dưới đây.
                                               Bảng 2.1. Tổng hợp các tiêu chuẩn áp dụng
             TT                       Hạng mục công việc/Chỉ tiêu thí nghiệm                Phương pháp thí nghiệm
             1                                 Vải địa kỹ thuật
                Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật                                   ASTM D4632
                Xác định lực xé rách hình thang                                                 ASTM D4533
                Xác định lực xuyên thủng CRB                                                    ASTM D4491
                Xác định lực kháng xuyên thủng thanh                                            ASTM D4833
                Xác định áp lực kháng bục                                                       ASTM D3786
                Xác định kích thước lỗ biểu kiến                                                ASTM D4751
             2  Nền đường K95, K98, lề đường và ta-luy nền đắp
                Kiểm tra độ chặt lu lèn bằng phương pháp rót cát (dành cho lớp đất bao gồm cả ta-luy)  AASHTO T191
                Kiểm tra độ chặt lu lèn bằng phương pháp dao vòng (dành cho lớp tro bay)       TCVN 8729:2012
                Thành phần hạt                                                                 AASHTO T27&T88
                Giới hạn chảy, giới hạn dẻo                                                    AASHTO T89&90
                Đầm nén tiêu chuẩn                                                              AASHTO T99
                Chỉ tiêu CBR                                                                    AASHTO T193
               2.5. Nội dung và khối lượng thực nghiệm
               a) Thí nghiệm đánh giá chất lượng túi vải địa kỹ thuật
               Nội dung kiểm tra tại một vị trí gồm: Lấy mẫu vật liệu về thí nghiệm trong phòng để thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ
            lý: Kích thước lỗ, cường độ chịu kéo giật, độ giãn dài, lực xuyên thủng CRB, lực kháng xuyên thủng thanh, lực xé rách hình
            thang, hệ số thấm đơn vị;
               Khối lượng thực hiện dự kiến: 1 mẫu.
               b) Quan trắc lún
               Nội dung kiểm tra độ lún, chuyển vị ngang: Bố trí hệ thống đo trên 1 mặt cắt ngang cho mỗi đoạn tuyến, tổng là 2 mặt
            cắt ngang.
               c) Kiểm tra chất lượng nền đường
               Nội dung kiểm tra tại một vị trí gồm: Mô-đun đàn hồi (bằng tấm ép cứng), độ ẩm trong quá trình thi công, xác định độ
            chặt. Lấy mẫu vật liệu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý: Thành phần hạt, khối lượng riêng, giới hạn chảy, chỉ số dẻo, chỉ
            tiêu CBR, góc nội ma sát và thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn;
               Mật độ kiểm tra vật liệu: Đoạn tuyến 1: 3 mẫu/lớp thi công (8 lớp); đoạn tuyến 2: 3 mẫu/lớp thi công (6 lớp); ta-luy: 3 mẫu/
            mái ta-luy (2 mái ta-luy).
               Mật độ kiểm tra mô-đun đàn hồi E: Mỗi đoạn tuyến 1 điểm.

               3. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN
               Kết quả thí nghiệm trong phòng về các chỉ tiêu cơ lý của tro bay được tổng hợp lần lượt trong Bảng 3.1 dưới đây. Đối với
            chỉ tiêu cơ lý trong Bảng 3.1, về chỉ số hoạt tính với xi măng thì tro bay có nguồn gốc từ Nhiệt điện Phả Lại (loại siêu mịn) cho
            chỉ số cao nhất lên đến 91,7%, trong khi tro bay từ nhiệt điện Ninh Bình cho chỉ số thấp nhất chỉ hơn 63%. Còn về kích thước
            hạt trung bình thì tro bay đến từ nhiệt điện Ninh Bình và Thái Bình có kích thước hạt trung bình là lớn nhất.
                                               Bảng 3.1. Kết quả thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý

                                     Khối lượng thể tích   Khối lượng   Chỉ số hoạt tính với   Kích thước hạt   Hàm lượng trên sàng
             STT      Nguồn gốc
                                        xốp (kg/m )   riêng (g/cm )   XM (%)       trung bình (µm)   45µm (%)
                                               3
                                                              3
                 Nhiệt điện Phả Lại
              1                           1.390          2,26          84,0            14,6            14,5
                 (loại thông thường)
                 Nhiệt điện Phả Lại
              2                           1.360          2,27          91,7            7,87            6,32
                 (loại siêu mịn)
              3  Nhiệt điện Nghi Sơn      1.320          2,24          65,9            19,5            26,1
              4  Nhiệt điện Ninh Bình     1.310          2,23          63,2            20,3            23,7
              5  Nhiệt Điện Vũng Áng 1    1.330          2,24          68,5            17,6            21,9
              6  Nhiệt điện Vĩnh Tân      1.320          2,22          70,1            18,3            18,2
              7  Nhiệt điện Mông Dương    1.350          2,26          81,6            16.7            17,9
              8  Nhiệt điện Thái Bình     1.320          2,23          67,1            20,2            22,5
              9  Nhiệt điện Uông Bí       1.360          2,26          83,2            17,5            21,2
             10  Nhiệt điện Hải Phòng     1.350          2,25          84,8           16,21            15,9

            58
   54   55   56   57   58   59   60   61   62   63   64