Page 37 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 37

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ      Tập  6 4
                                  Tập 64
                                  Số 12/2024 (748)
                                                                  Sau quá trình phân tích sơ bộ, hai nhóm giá trị của
                  4.0
                                                               thông số mô hình phần tử hữu hạn được đề xuất để chỉ
                  3.5                                          ra phạm vi các thông số như trong Bảng 4.1. Ở nhóm 1 giá
                 Cường độ chịu kéo (MPa)  2.5                  cong trong giai đoạn dính bám hóa học của mô hình FE
                                                               trị độ cứng bề mặt K được xác định sao cho độ dốc đường
                  3.0
                                                               gần nhất với độ dốc đường cong thí nghiệm do ứng suất
                  2.0
                                                               kéo tụt tăng đến cực đại ở 68 MPa tại 1 mm tạo nên. Theo
                                                               Hình 4.1, giá trị K = 5 sẽ cho đường dốc đi qua với đỉnh ứng
                  1.5
                                                               suất kéo tụt cực đại, do đó K = 5 được chọn để xác định các
                  1.0
                                                               thông số tiếp theo ở nhóm 2. Trong nhóm 2, giá trị cường
                  0.5
                                                               độ cắt (t ) được xác định sao cho đỉnh đường cong ứng suất
                                                                     0
                                                                     i
                  0.0                                          kéo tụt của mô hình FE giảm khi đạt cực đại gần giá trị thí
                   0.0000  0.0005  0.0010  0.0015  0.0020  0.0025  0.0030  nghiệm là 68 MPa. Hình 4.2 thể hiện đường cong ứng suất
                               Biến dạng (mm/mm)                                             0
                 Hình 3.2: Biểu đồ ứng suất nén và ứng suất kéo   kéo tụt của mô hình FE với các giá trị t  khác nhau và đường
                                                                                             i
                                                                                                   0
                           của mẫu vữa xi măng                 cong thí nghiệm. Theo đó, tại ứng suất cắt t  = 1,1 MPa thì
                                                                                                   i
                                                               ứng suất kéo tụt bắt đầu giảm với cực đại tại 68 MPa. Như
             Sợi SE-SMA được mô hình với tính chất siêu đàn hồi   vậy, thông số mô hình dính bám được xác định với K = 5
          trong ABAQUS, với các thông số được tóm tắt trong Bảng   MPa/mm, t  = 1,1 MPa, δ  = 1 mm và α = 6.
                                                                                   0
                                                                        0
                                                                        i
                                                                                   i
          3.1, đây là các điểm ứng suất chuyển đổi pha của vật liệu        Bảng 4.1. Giá trị thông số mô hình
          được xác định theo thí nghiệm kéo đối với sợi SE-SMA trong      K (MPa/mm)    t  (MPa)   α    δ  (mm)
                                                                                        0
                                                                                                         0
          nghiên cứu trước đây của Choi và đồng sự [5] như Hình 3.3.                    i                i
                  Bảng 3.1. Các thông số vật liệu của sợi SE-SMA  Nhóm 1  3, 4, 5, 6, 7    -        -      -
            Elastic                AS     AS    SA     SA        Nhóm 2      5       0,9, 1, 1,1, 1,2, 1,3  6  1
                                  σ
                                               σ
                                                      σ
                                         σ
           modulus  Poisson’s   ε L  (MPa)  (MPa)  (MPa)  (MPa)  Thông số    5           1,1       6      1
                                                S
                                                       F
                                          F
                                   S
                    ratio
            (MPa)
            42,700  0,33   0,065  470    550   250   200
                                           ΑS
               600                        σ  = 550 MPa               90
                                           F
               550                                                   80
                   ΑS
                  σ  = 470 MPa
               500  S
                                                                     70
               450                                                   60
              Ứng suất kéo (MPa)  350                               Ứng suất kéo tụt (MPa)  50   Thí nghiệm
               400
                                                                     40
               300
                                                                                             K = 3
                                                                     30
               250
                                                                                             K = 4
               200
                                                                                             K = 6
                                                                     10
               150                     SΑ                            20                      K = 5
                     SΑ
                    σ  = 200 MPa       σ  = 250 MPa                                          K = 7
                                       S
               100   F                                               0
               50               Thí nghiệm cường độ kéo của sợi SE-SMA  0.0     0.5     1.0     1.5     2.0
                0                                                                  Độ trượt (mm)
                  0   1  2   3   4   5   6   7   8   9               90
                               Biến dạng (%)                                Thí nghiệm
                                                                            0
                  Hình 3.3: Biểu đồ ứng suất kéo của sợi SE-SMA     80     t i = 0.9
                                                                            0
                         với tính chất siêu đàn hồi                  70     t i = 1
                                                                            0
                                                                            t i = 1.1
                                                                            0
             4. THÔNG SỐ MÔ HÌNH FE                                  60     t i = 1.2
                                                                     50
                                                                            0
             Theo các nghiên cứu trước đây, ứng xử kéo tụt của sợi          t i = 1.3
          thẳng bao gồm hai giai đoạn: Giai đoạn đầu tiên sợi dính bám   Ứng suất kéo tụt (mm)  40
          hóa học với ma trận vữa xi măng, giai đoạn hai ngay sau khi   30
          sợi bị bong tách ra khỏi bề mặt vữa thì sợi ma sát và tụt dần   20
          ra khỏi vữa. Giai đoạn đầu tiên được miêu tả bằng mô hình
          dính bám với các thông số độ cứng bề mặt (K), cường độ cắt   10
          (t ), độ trượt tương ứng tại cường độ cắt (δ ) và hệ số mũ của   0
                                            0
           0
           i
                                            i
          mô hình bề mặt (α). Ở đây, độ trượt tương ứng tại cường độ    0.0     0.5     1.0    1.5     2.0
          cắt (δ ) lấy từ đường cong ứng suất kéo tụt - thí nghiệm với               Độ trượt (mm)
               0
               i
          δ  = 1 mm và hệ số mũ của mô hình bề mặt (α) được tham           Hình 4.1: Biểu đồ ứng suất kéo tụt
           0
           i
          khảo ở các nghiên cứu trước đây với α = 6 [9].                   của mô hình với các giá trị K và t 0 i
          36
   32   33   34   35   36   37   38   39   40   41   42