Page 153 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 153
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Tập 64
Tập
4
6
Số 12/2024 (748)
Bảng 2.2. Định nghĩa ngôn ngữ và thang đo cho logic mờ dạng tam giác
Mức độ quan trọng Định nghĩa ngôn ngữ Logic mờ dạng (2)
khi so sánh và tam giác
i và j có mức độ quan
1 (1, 1, 1)
trọng như nhau (3)
i quan trọng hơn j ở mức
3 (2, 3, 4)
không đáng kể - Bước 8: Xác định tính nhất quán qua tỷ lệ nhất quán (CR).
5 i quan trọng hơn j (4, 5, 6) Chuyển đổi các giá trị logic mờ của các phần tử trong
7 i quan trọng nhiều hơn j (6, 7, 8) ma trận à thành số thực theo (4) và sẽ tạo thành ma trận
nxn
sử dụng toàn bộ là số thực A.
i quan trọng hơn một cách
9 (9, 9, 9) (4)
tuyệt đối so với j
Mức trung gian giữa các (1, 2, 3); (3, 4, 5); Tính giá trị vector ưu tiên hoặc vector riêng chính
2, 4, 6, 8
mức trên (5, 6, 7); (7, 8, 9) chuẩn hóa W bằng cách xác định giá trị trung bình hàng
Nguồn: Ahmad và Qahmash (2020) của ma trận chuẩn hóa cột được tạo ra từ A qua việc sử
- Bước 5: Tiến hành phỏng vấn các chuyên gia. dụng (5). Mục đích của giá trị này là giúp hiển thị trọng số
- Bước 6: Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuyển tương đối chuẩn hóa cho các tiêu chí có thể được suy ra từ
đổi thành dạng logic số mờ tam giác. A. Sau đó, ma trận X hiển thị các tiêu chí tổng có trọng số
Phỏng vấn chuyên gia được xem là hoàn tất khi tác có thể thu được bằng cách sử dụng (6).
giả nhận được đầy đủ các câu trả lời từ chuyên gia. Các kết
quả trả lời của các chuyên gia sẽ được chuyển đổi thành (5)
dạng logic mờ tam giác theo quy tắc được tham khảo tại
Bảng 2.2. (6)
- Bước 7: Xây dựng ma trận so sánh cặp theo chỉ số mờ Giai đoạn tiếp theo trong việc xác thực giá trị tỷ lệ
được tổng hợp từ kết quả phỏng vấn chuyên gia. nhất quán (CR) là việc xác định λ max và CI.
Sau khi hoàn tất việc chuyển đổi sang logic mờ cho λ max là giá trị riêng lớn nhất của ma trận so sánh cặp (n
tất cả các câu trả lời, ma trận vuông để tổng hợp kết quả x n). Theo Saaty (2003), giá trị λ max sẽ được suy ra từ định
phỏng vấn sẽ được xây dựng ở tất cả các chuyên gia theo lý AW = λW [120] dựa trên biểu thức (7) trước khi xác định
2 giai đoạn thực hiện: được giá trị CI từ biểu thức (8).
+ Giai đoạn 1: Tổng hợp các kết quả phỏng vấn đã quy
đổi sang logic mờ. (7)
+ Giai đoạn 2: Điền các kết quả còn lại trong ma trận
theo quy tắc nghịch đảo các giá trị mang tính chất đối (8)
xứng với các giá trị đã thu được từ giai đoạn 1. Ví dụ: Nếu Đối với giá trị tỷ lệ nhất quán (CR), bên cạnh giá trị chỉ
các chuyên gia tham gia phỏng vấn đánh giá thuộc tính số nhất quán CI được tính toán từ biểu thức (8), giá trị ngẫu
thứ i có tầm quan trọng lớn hơn thuộc tính thứ j thì thuộc nhiên RI thuộc tính.
tính thứ i sẽ nhận được (4, 5, 6) và thuộc tính thứ j sẽ nhận Bảng 2.3. Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số tiêu chí lựa chọn được xem xét
được (1/6, 1/5, 1/4). n 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Sau khi hoàn tất việc điền đầy đủ các thành phần, ma
trận so sánh từng cặp à được tạo thành như nội dung RI 1,24 1,32 1,41 1,45 1,49 1,51 1,54 1,56 1,57 1,59
nxn
thể hiện trong biểu thức (1). Nguồn: Ahmad và Qahmash (2020)
Từ đó, việc xác định giá trị CR cơ bản đã được hiển thị
(1)
đầy đủ các thành phần như biểu thức (9) và giá trị CR phải
không cao hơn 0,1. Ngược lại, nếu CR > 0,1 thì quá trình
Fuzzy AHP sẽ được dừng lại và buộc phải quay về bước 5.
Trong đó: ã - Biểu thị xếp hạng của chuyên gia thứ k
k
ij
(với k = 1..k) cho thuộc tính thứ I so với thuộc tính thứ j. Với (9)
số lượng K chuyên gia được phỏng vấn, sẽ có K ma trận so - Bước 9: Xác định số trung bình hình học logic mờ.
sánh theo quy tắc tại (1) được tạo thành trong nghiên cứu. Ma trận trung bình hình học logic mờ được xác định
Một ma trận so sánh cặp tổng hợp (Ã ) sẽ được xây cho các thuộc tính bằng cách sử dụng biểu thức (10). Sau
nxn
dựng dựa trên các phần tử được tạo thành từ giá trị trung đó, trọng số mờ () của mỗi thuộc tính được tính bằng cách
bình cộng của phần tử tương ứng tại K ma trận so sánh sử dụng biểu thức (11).
được hình thành trước đó theo mô tả tại (2). Ma trận tổng (10)
hợp được xem là ma trận duy nhất đại diện cho tất cả K ma
trận so sánh trước đó và được mô tả như (3). (11)
152