Page 93 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 93

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ      Tập 64
                                  Tập
                                     4
                                     6
                                  Số 12/2024 (748)
                                            Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy
                                                        Coefficients a
                         Unstandardized Coefficients  Standardized Coefficients     Sig.    Collinearity Statistics
              Model                                                          t
                             B         Std. Error           Beta                  Tolerance   VIF
              (Constant)    .361         .263                              1.373    .173
                 BA         .391         .072               .372           5.433    .000     .707      1.415
           1
                 SN         .329         .074               .360           4.450    .000     .506      1.976
                 PC         .235         .061               .288           3.875    .000     .598      1.671
           a. Dependent Variable: BI
             - Từ kết quả phân tích hồi quy tuyến tính nêu trên, ta có:  giá trị dự đoán chuẩn hóa sẽ giúp ta tìm xem dữ liệu hiện tại
             + Giá trị hệ số R  hiệu chỉnh là 0,699 (Bảng 3.5), như vậy   có vi phạm giả định quan hệ tuyến tính hay không.
                          2
          các biến độc lập giải thích được 69,9% sự biến thiên của
          biến phụ thuộc.
             + Giá trị Sig của F là 0,000 < 0,01 (Bảng 3.6), đảm bảo
          mô hình hồi quy tuyến tính có ý nghĩa thống kê với độ tin
          cậy trên 99% và chứng tỏ mô hình phù hợp với dữ liệu thực
          tế và đảm bảo độ tin cậy.
             + Giá trị hệ số phóng đại phương sai VIF (Bảng 3.7) của
          các biến độc lập từ 1,415 đến 1,976 (nhỏ hơn 10) cho thấy
          không có hiện tượng đa cộng tuyến trong dữ liệu.
             + Hệ số hồi quy (β) của cả 3 biến độc lập (BA, SN và PC)    Hình 3.2: Biểu đồ phân tán Scatter Plot
          đều lớn hơn 0, chứng tỏ cả 3 biến độc lập đều có mối quan   Với biểu đồ Scatter Plot (Hình 3.2), ta nhận thấy rằng các
          hệ thuận chiều với biến phụ thuộc. Trong đó, biến “Thái   điểm phân bố của phần dư có dạng đường thẳng và dao động
          độ của các đơn vị tư vấn thiết kế - BA” có hệ số hồi quy (β)   xung quanh đường tung độ 0. Như vậy, giả định quan hệ tuyến
          lớn nhất (0,372), chứng tỏ biến BA đóng vai trò ảnh hưởng   tính giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập không bị vi phạm.
          quan trọng nhất đối với ý định áp dụng BIM của các đơn vị
          TVTK xây dựng tại Việt Nam.                             4. KẾT LUẬN
             3.5.2. Kiểm định mô hình hồi quy                     Thông qua việc phân tích định lượng mô hình mối
             3.5.2.1. Kiểm định sự phù hợp của mô hình tiên lượng  quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và ý định áp dụng BIM
             * Kiểm định phân phối chuẩn dao động dư:          của các đơn vị TVTK, bài báo đã chỉ ra 3 yếu tố: Thái độ của
             Giả định đầu tiên trong phân tích hồi quy đó là phần dư   đơn vị TVTK, chuẩn mực chủ quan và nhận thức kiểm soát
          trong hồi quy phải xấp xỉ phân phối chuẩn.           hành vi có mối quan hệ thuận chiều và ảnh hưởng đến ý
                                                               định áp dụng BIM của các đơn vị TVTK xây dựng tại Việt
                                                               Nam. Trong đó, thái độ của các đơn vị TVTK đóng vai trò
                                                               ảnh hưởng quan trọng nhất. Kết quả nghiên cứu là cơ sở
                                                               khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh
                                                               việc triển khai áp dụng BIM tại các đơn vị TVTK xây dựng để
                                                               đảm bảo lộ trình mà Chính phủ đã đề ra.

                                                                  Tài liệu tham khảo
                                                                  [1]. Ajzen I., (1991),  The theory of planned behavior,
                                                               Organization behaviour and human processes, 50, pp.179-211.
                Hình 3.1: Biểu đồ phân phối dao động dư Histogram  [2]. Fishbein M., Ajzen I., (1975), Belief, attitude, intention
             Từ biểu đồ phân phối dao động dư (Hình 3.1) ta thấy:   and behavior: An introduction to theory and research,
          Đường cong phân phối chuẩn được đặt chồng lên gần    Reading, MA: Addison Wesley.
          trùng với biên độ của biểu đồ tần số. Đường cong này có   [3]. Hair J.F., Anderson R.E.,  Tatham R.L., Black  W.C.
          dạng hình chuông, phù hợp với dạng đồ thị của phân phối   (1998), Multivariate Data Analysis, 5th Edition, Upper Saddle
          chuẩn. Giá trị trung bình (Mean = 4.90E - 15) gần bằng 0, độ   River, NJ: Prentice Hall.
          lệch chuẩn là 0,983 gần bằng 1. Như vậy, phân phối phần   [4].  Tabachnick B. G. và Fidell L. S. (1996),  Using
          dao động dư của mô hình tiên lượng xấp xỉ chuẩn, giả định   Multivariate Statistics, 3rd Edition, New York: Harper Collins.
          phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
             3.5.2.2. Kiểm định mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ
          thuộc và biến độc lập                                  Ngày nhận bài: 25/10/2024
             Giả định thứ hai trong phân tích hồi quy đó là phải có mối   Ngày nhận bài sửa: 19/11/2024
          quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập.   Ngày chấp nhận đăng: 26/11/2024
          Biểu đồ phân tán Scatter Plot giữa các phần dư chuẩn hóa và

          92
   88   89   90   91   92   93   94   95   96   97   98