Page 92 - Tạp chí Giao thông Vận Tải - Số Tết Dương Lịch
P. 92

Số 12/2024 (748) KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
                                                                                    6
                                                                                Tập 64
                                                                                Tập
                                                                                    4
       nghiệm của các chuyên gia khi đánh giá về ý định áp dụng   0,291 > 0,05, đồng thời mức ý nghĩa Sig. của kiểm định
       BIM của các đơn vị TVTK.                             ANOVA là  0,658 > 0,05  (Bảng 3.3), chứng tỏ không có
            Bảng 3.2. Kiểm tra tính đồng nhất của các phương sai  sự khác biệt về giá trị trung bình, tức là không có sự
                 Test of Homogeneity of Variances           khác biệt giữa số năm kinh nghiệm của các chuyên gia
                            Levene                          khi đánh giá ý định áp dụng BIM tại các đơn vị TVTK. Sự
                            Statistic  df1  df2    Sig.     thống nhất này về mặt kỹ thuật sẽ là hợp lý khi sử dụng
         BI  Based on Mean   1.266     3     88   .291      tổ hợp mẫu từ các đối tượng khảo sát với số năm kinh
                                                            nghiệm trong lĩnh vực TVTK khác nhau để tiến hành các
                   Bảng 3.3. Kết quả kiểm định ANOVA        bước phân tích tiếp theo.
                            ANOVA                              3.4. Phân tích tương quan giữa các biến độc lập
                              BI                               Trước khi phân tích hồi quy, tác giả tiến hành kiểm tra
                   Sum of          Mean                     mối liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc với các biến độc
                   Squares   df   Square     F    Sig.      lập thông qua hệ số tương quan Pearson (r).
         Between     .882    3      .294    .538  .658         Kết quả phân tích tương quan (Bảng 3.4) cho thấy: Tất
         Groups                                             cả các mức ý nghĩa Sig. < 0,05 và các hệ số tương quan (r)
                                                            dao động trong khoảng từ 0,397 đến 0,740 (thỏa mãn điều
           Từ kết quả kiểm tra tính đồng nhất của các phương   kiện -1 ≤ r ≤ + 1). Như vậy, cả 3 biến độc lập có mối quan hệ
       sai  (Bảng 3.2) ta thấy mức ý nghĩa Sig. của Levene là   tuyến tính rất chặt chẽ với biến phụ thuộc.
                                              Bảng 3.4. Phân tích tương quan
                                                    Correlations
                                                     BI            BA              SN              PC
                  Pearson Correlation                       1          .679 **         .740 **         .662 **
            BI    Sig. (2-tailed)                                       .000            .000            .000
                  N                                       92             92              92               92
                  Pearson Correlation                   .679 **           1            .536 **         .397 **
           BA     Sig. (2-tailed)                        .000                           .000            .000
                  N                                       92             92              92               92
                  Pearson Correlation                   .740 **        .536 **            1            .630 **
           SN     Sig. (2-tailed)                        .000           .000                            .000
                  N                                       92             92              92               92
                  Pearson Correlation                   .662 **        .397 **         .630 **             1
           PC     Sig. (2-tailed)                        .000           .000            .000
                  N                                       92             92              92               92
        **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
           3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định mô hình
           3.5.1. Phân tích hồi quy tuyến tính
           Mục đích của phân tích hồi quy tuyến tính là ước lượng mức độ tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập. Kết
       quả phân tích hồi quy tuyến tính được thể hiện từ Bảng 3.5 đến Bảng 3.7 dưới đây:
                                        Bảng 3.5. Kết quả kiểm định R  và Durbin - Watson
                                                             2
                                                  Model Summary  b
         Model       R        R Square     Adjusted R Square      Std. Error of the Estimate  Durbin-Watson
            1       .842 a      .709             .699                     .40241                 1.641
        a. Predictors: (Constant), PC, BA, SN
        b. Dependent Variable: BI
                                             Bảng 3.6. Kết quả kiểm định ANOVA
                                                      ANOVA  a
               Model                Sum of Squares             df        Mean Square        F         Sig.
                Regression               34.739                3            11.580        71.510     .000 b
         1       Residual                14.250                88            .162
                  Total                  48.989                91
        a. Dependent Variable: BI
        b. Predictors: (Constant), PC, BA, SN

                                                                                                          91
   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96   97