Page 51 - Khoa học Công nghệ & Đổi mới Sáng Tạo
P. 51
Bảng 4. Khối lượng trứng và tỷ lệ ấp nở ở dòng mái gà Ri Ninh Hòa.
Chỉ tiêu Thế hệ XP Thế hệ 1 Thế hệ 2
1. Tại thời điểm đẻ 5%
Số lượng trứng khảo sát (quả) 60 100 100
Khối lượng trứng (g, ± SD) 34,7 ± 1,5 34,7 ± 1,4 34,7 ± 1,4
2. Tại thời điểm tuần đẻ 12
Số lượng trứng khảo sát (quả) 2000 2000 2000
Khối lượng trứng (g, ± SD) 48,1 ± 1,9 48,2 ± 1,6 48,2 ± 1,7
3. Kết quả ấp
Số trứng đưa vào ấp (quả) 4800 5980 7170
Tỷ lệ trứng có phôi/trứng ấp 87,3 88,4 90,1
Tổng số gà con nở ra (con) 4046 5065 6.266
Tỷ lệ nở/trứng ấp (%) 84,3 84,7 87,4
Số gà con loại 1 (con) 4000 5.000 6.000
Tỷ lệ gà loại 1/trứng ấp (%) 83,3 83,6 83,7
Hình 3. Theo dõi một số chỉ tiêu sinh sản trên đàn gà thí nghiệm.
phát, thế hệ 1 và thế hệ 2 đều ổn định và chỉ dao khối lượng cơ thể gà mái và khối lượng trứng
động không đáng kể từ 48,1 đến 48,2 g/quả. Như khá ổn định qua các thế hệ chọn lọc. Đặc biệt
vậy, mặc dù chọn lọc tăng năng suất trứng nhưng hầu hết các chỉ tiêu năng suất sinh sản của dòng
khối lượng trứng vẫn chọn lọc bình ổn nên đã ít mái gà Ri Ninh Hòa đã được cải thiện đáng kể,
làm ảnh hưởng đến khối lượng trứng ở tuần đẻ đặc biệt là năng suất trứng tăng 7,9 quả/mái/52
12 qua các thế hệ. Theo dõi các chỉ tiêu về ấp nở tuần đẻ so với thế hệ xuất phát. Tiêu tốn thức ăn
cho thấy đạt khá cao: Tỷ lệ trứng có phôi đạt 87,3 ở thế hệ 2 đã giảm 0,24 kg/10 quả trứng so với
- 90,1 %; tỷ lệ nở/tổng trứng ấp đạt 84,3 - 87,4% thế hệ xuất phát.
và tỷ lệ gà con loại 1/trứng ấp đạt 83,3 - 83,7%. 3.2. Đề nghị
3. Kết luận và đề nghị Dòng mái gà Ri Ninh Hòa chọn lọc trong dự
3.1. Kết luận án này được đặt tên là “Gà Ri Ninh Hòa dòng
Như vậy, sau 3 thế hệ chọn lọc gà Ri Ninh NH2” và được công nhận dòng.
Hòa dòng mái có ngoại tương đối đồng nhất,
(Xem tiếp trang 51)
49
SỐ 06/2024 49
06/2024
SỐ