Page 43 - Khoa học Công nghệ & Đổi mới Sáng Tạo
P. 43

Thắng  chủ  biên  thành  lập,  1988;  Nguyễn  Xuân   Di sản thiên nhiên: (theo điều 20, Luật bảo
          Bao chủ biên hiệu đính, 1998).                vệ môi trường: 72/2020/QH14), căn cứ vào một
             -  Nhóm  tờ  Nha  Trang  (Jan  Jurak  chủ  biên,   trong các tiêu chí sau đây:
          1991) nằm trọn trong tỉnh Khánh Hòa, giới hạn ở   - Có vẻ đẹp nổi bật, độc đáo hoặc hiếm gặp
          phía tây kinh tuyến 108 45’; từ vĩ độ 12 00’ đến   của thiên nhiên.
                                              o
                               o
          12 45’.                                           - Có giá trị điển hình về quá trình tiến hóa sinh
            o
             - Bản đồ địa chất và khoáng sản tỉnh Khánh   thái, sinh học hoặc nơi cư trú tự nhiên của loài
          hòa, tỷ lệ 1:50.000 (Nguyễn Ngọc Hoa, Võ Văn   nguy cấp, quý, hiếm, đặc hữu hoặc chứa đựng các
          Vấn và nnk biên hội, 1996).                   hệ sinh thái đặc thù, đại diện cho một vùng sinh
             - Bản đồ địa chất và khoáng sản tỉnh Khánh   thái tự nhiên hoặc có giá trị đa dạng sinh học đặc
          Hòa tỷ lệ 1:50.000 do Liên đoàn Quy hoạch và   biệt khác cần bảo tồn.
          Điều  tra  Tài  nguyên  nước  miền  Trung  biên  tập   - Có đặc điểm nổi bật, độc đáo về địa chất, địa
          phục vụ Quy hoạch khoáng sản tỉnh Khánh Hòa   mạo hoặc chứa đựng dấu tích vật chất về các giai
          năm 2008. (Nguyễn Đức Thái, 2007).            đoạn phát triển của Trái Đất.
             - Bản đồ địa chất và khoáng sản tỉnh Khánh     - Có tầm quan trọng đặc biệt trong việc điều
          Hòa tỷ lệ 1:50.000. Báo cáo quy hoạch khoáng   hòa khí hậu, bảo vệ nguồn nước, giữ cân bằng sinh
          sản tỉnh Khánh hòa đến năm 2015 và định hướng   thái, cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên.
          sau năm 2015 trên cơ sở bản đồ địa chất năm 2008   3. Kết quả nghiên cứu
          của Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra Tài nguyên    3.1. Khoanh vùng bảo vệ di sản thiên nhiên
          nước miền Trung. Các tác giả đã hiệu chỉnh ranh   ở mũi Dù - núi Cấm
          giới các thành tạo Đệ tứ cho phù hợp với địa hình;   * Đặc điểm địa chất khu vực mũi Dù - núi
          bổ sung kết quả khảo sát và cập nhật các thông tin   Cấm
          mới về địa chất, khoáng sản.                      Đa dạng về địa chất ở khu vực nghiên cứu ở
             - Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 phường Ninh   rìa phía đông của Núi Cấm (phường Ninh Hải, thị
          Hải, thị xã Ninh Hòa.                         xã Ninh Hòa). Nổi bật là sự đa dạng các loại đá -
             - Bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng thị xã   sản phẩm của các quá trình địa chất với sự hiện
          Ninh Hòa (bao trùm khu vực nghiên cứu mũi Dù -   diện phân vị hệ tầng trầm tích thuộc Hệ tầng La
          Núi Cấm của đề tài);                          Ngà (J ln). Các trầm tích Holocen có nhiều nguồn
                                                              2
             2.2.  Phương  pháp  phân  loại  di  sản  thiên   gốc biển vũng vịnh.
          nhiên
                          Bảng 1. Địa tầng và các kiểu trầm tích ở khu vực mũi Dù - núi Cấm.
                   Tuổi
           Kỷ                Hệ tầng (H)                  Kiểu trầm tích, đá trầm tích
                (triệu năm)
                                          Sét, cát thạch anh màu xám trắng, xám nhạt, ít ilmenit ở phần trên.
                                         Cát mịn hạt, chọn lọc tốt, hàm SiO  chiếm tới 96 - 98%. Phần dưới là
                               pdmQ                                    2
                                         sạn sỏi, tảng lăn xen lẫn san hô, vỏ sò, ốc. cát có kích cỡ hạt nhỏ đến
                                         vừa (chủ yếu là hạt nhỏ).
                                         Cát thạch anh hạt mịn đến vừa, màu xám sáng, có chứa ít cuội, sỏi và
           Đệ      2.58         mQ 2 3   các rạn san hô. San hô có màu xám sáng, xám trắng, xám tro; cấu tạo
           tứ                            dạng bọt, tỏa tia, khối.
                                         Trầm tích biển: cát, cát bột màu vàng, nâu nhạt xen ít lớp cát xám
                               mQ 2 2-3  sáng, xám xanh, mùn thực vật; phía dưới gồm cát-sét, cát có ít cuội,
                                         sỏi mài tròn kém, gắn kết yếu và mảnh vụn san hô, sò, ốc.

                                         Trầm tích biển: cát thạch anh, ít ilmenit và các mảnh vỡ vỏ sò, san hô,
                                mQ  2
                                   2     ít cuội sỏi màu xám sáng.
                                         Sét kết, cát bột kết phân lớp, phân dải màu xán đen (phần dưới); cát
                            Jura trung. Hệ   kết hạt nhỏ-trung, màu nâu, vàng nâu, xám lục phân lớp trung bình
          Jura    195-135    tầng La Ngà   đến dày (phần trên), đới tiếp xúc với granitoid mesozoi bị biến chất
                                (J ln)
                                 2       sừng hóa.


                                                                                                 41
                                                                                SỐ 06/2024 41
                                                                                    06/2024
                                                                                SỐ
   38   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48