Page 16 - Khoa học và Đời Sống - Số Tết Âm Lịch
P. 16

16                                                          GÓC NHÌN TÂN XUÂN


                          Xuân Ất Tỵ  - 2025



                                   Dự đoán phong thủy Năm mới… khởi khí khai lộc





                                                 Tết Nguyên đán là khởi đầu mới của chu kỳ 365 ngày, người người mong cầu
                                    LTS:  một Năm mới sung túc, an lành. Khoa học và Đời sống/Báo Tri thức và Cuộc
                                    sống trân trọng giới thiệu những dự báo phong thuỷ năm 2025 của TS Vũ Thế Khanh,
                                    Chủ tịch Hội đồng khoa học kiêm Tổng Giám đốc Liên hiệp UIA.
              TS Vũ Thế Khanh
                           Lịch vạn niên và cẩm nang “vạn sự bất cầu nhân” định ra ngày giờ tốt xấu… tuy nhiên, điều này chỉ mang tính tham khảo cho tâm lý “có kiêng có lành”.



          Chọn ngày không bằng tự tính giờ tốt                                                         Mùng 1 đại cát cầu tài lộc hoặc

            Trong công việc, nhiều khi không thể đợi được ngày tốt. Tùy theo đặc tính của sự kiện, ta luận đoán điềm
          lành hay không lành. Cách tính giờ xuất hành theo độn toán Lý Thuần Phong sau đây có thể giúp bạn tham   sức khỏe đều tốt
          khảo.                                                                                           Theo quan niệm xưa, mùng 1 Tết là ngày đại cát, bởi đây cũng là
            Việc này sẽ giúp chúng ta cảm thấy an tâm khi xuất hành làm các việc quan trọng như giao dịch làm ăn,   thời điểm trời đất giao hòa, cũng là ngày đầu tiên của năm mới.
          ký kết hợp đồng, mở cửa hàng, khai trương, đón dâu, động thổ, nhập trạch…, không cần nhờ “thầy bà” nào.  Mùng 1 Tết Ất Tỵ là ngày Mậu Tuất, tháng Mậu Dần, Ngày Đại
            Giờ Đại An [Tí (23h - 1h)]: Là giờ tốt, xuất hành thời gian này rất cát lợi, được quý nhân độ trì, phù hộ. Nếu   An mang ý nghĩa bền vững, yên ổn, kéo dài, là ngày tốt lành, trợ giúp
          xuất hành cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam, kết quả sẽ tốt đẹp, đạt thành ý muốn.     đắc lực cho bản mệnh của con người nên rất tốt cho các việc như: khai
            Giờ Lưu Niên [Sửu (1h - 3h)]: Đi vào giờ này nên chú ý đến tiền bạc, cần cất giữ cẩn thận để tránh bị mất,   trương, động thổ, ký kết hợp đồng, cưới có thể xuất hành để cầu tài lộc
          hao hụt tài chính. Không nên tiến hành các việc có liên quan giấy tờ, kiện tụng, vì kết quả khó   và sức khỏe. Tùy theo mong muốn, chúng ta có thể chọn hướng và giờ
          đạt thành như mong muốn.                                                                      đi cho thích hợp.
            Giờ Tốc Hỷ [Dần (3h - 5h)]: Mọi sự hanh thông, chủ sự vui vẻ và may mắn. Là                        Giờ Đại An [Tí (23h - 1h)]: Mọi việc đều tốt lành, nhà cửa yên
          giờ tốt nhất để người đi tiến hành gặp cấp chính quyền, cơ quan giải quyết các                       lành. Người xuất hành đều bình yên hoặc đến chùa lễ Phật
          thủ tục hành chính, xuất hành đưa dâu, rể...                                                            rồi đến “xông đất” và chúc Tết, tặng quà cho gia đình nào
            Giờ Xích Khẩu [Mão (5h - 7h)]: Chủ sự về mâu thuẫn và thị phi. Nếu                                      có hoàn cảnh khó khăn.
          xuất hành giờ này, người đi có thể gặp tranh luận, xung đột. Vì vậy, nên                                      Giờ Tốc Hỷ [Dần (3h - 5h)]: Tin vui sắp tới. Việc
          tránh chọn giờ Xích Khẩu để tham gia các hoạt động đội nhóm, hội họp,                                        gặp  gỡ  nhiều  may  mắn,  chăn  nuôi  đều  thuận,
          thuyết trình…                                                                                                 người đi có tin vui gửi về.
            Giờ  Tiểu  Cát  [Thìn  (07h  -  9h)]:  Xuất  hành  giờ  này,  mọi  sự                                          Giờ Tiểu Cát [Thìn (7h - 9h)]: Rất tốt lành. Xuất
          thuận lợi, nhất là kinh doanh buôn bán, tính toán làm ăn. Giờ                                                  hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có
          Tiểu Cát rất thuận cho người tiến hành làm các việc như: Từ                                                     tin mừng, người đi xa sắp về nhà. Mọi việc đều
          thiện, đi chùa, miếu, cám ơn, đền ơn người khác…                                                                hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều
            Giờ Không Vong (Tuyệt Lộ) [Tỵ (9h - 11h)]: Giờ này mà người                                                   mạnh khoẻ.
          xuất hành cầu tài lộc thì khó thành, giải quyết sự việc quan                                                       Giờ Đại An [Ngọ (11h - 13h)]: Mọi việc đều
          trọng cũng khó đạt được kết quả tốt đẹp. Nên tránh xuất hành                                                    tốt lành, nhà cửa yên lành. Người xuất hành
          làm những việc quan trọng vào giờ này.                                                                         đều bình yên.
            Các giờ tiếp theo lại theo chu kỳ, ví dụ: Ngọ (11h - 13h) Đại                                                  Giờ Tốc Hỷ [Mùi (15h - 17h)]: Tin vui sắp tới.
          An, Mùi (13h - 15h) Lưu Niên.                                                                                 Đi việc quan trường đều được nhiều may mắn,
                                                                                                                       chăn nuôi, canh tác thuận hòa, người đi có tin vui.
                                                                                                                        Nên xuất hành theo hướng Đông và Tây Nam
                                                                                                                    đều rất tốt. Ngoài ra, khi xuất hành mang trạng thái:
                                                                                                                  Tâm an thì việc an, Tâm lành thì việc lành, Tâm từ bi thì
          Hướng xuất hành mang tài lộc                                                                          việc hoan hỷ. Khai bút đầu năm mới: Chọn chữ PHƯỚC

            Bên cạnh việc chọn người xông nhà đầu năm, người xưa rất coi trọng chọn hướng                    ĐIỀN.
                                                                                                            Mùng 2 Tết, ngày Kỷ Hợi, là ngày đẹp, có các cát tinh là: Thánh
          xuất hành đúng giờ, hướng tốt, chọn ngày khai trương, mở hàng tốt…                           Tâm, Lục Hợp, Phúc Đức. Giờ hoàng đạo: Sửu (1h - 3h); Mão  (5h - 7h);
            Theo sách và cách luận của người xưa, đầu năm Ất Tỵ 2025, nếu muốn cầu tài lộc, hãy xuất hành hướng   Tỵ (9h - 11h); Mùi (13h - 15h); Tuất (19h - 21h); Hợi (21h - 23h).
          Đông hoặc Tây Nam.                                                                              Giờ xuất hành (Giờ tốt lệch đi 2 giờ so với ngày 1): Giờ Tốc Hỷ (Sửu
            Hướng xuất hành đầu năm được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Vì vậy, để cầu mong tài lộc   1h - 3h), giờ Tiểu Cát (Mão 5h - 7h); Đại An (Tỵ 9 - 11h ); Tốc Hỷ (Mùi
          vượng phát năm Ất Tỵ, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà, bạn nên đi về hướng Đông sau đó đi tiếp các nơi khác.  13h - 15h ); Tiểu Cát (Dậu 17h - 19h).
            Tương tự việc cầu mong gặp Hỷ Thần, nên đi về hướng Tây Nam  rồi mới đi sang các hướng khác.  Mùng 3 Tết ngày Canh Tý có các Cát tinh là: Sinh Khí, Ích Hậu,
            Những ngày đầu năm, hướng xuất hành đẹp nhất là Tâm Hướng Thiện, do vậy cần chọn những việc   Thanh Long Hoàng Đạo. Giờ đẹp Tý (23h - 1h); Dần  (3h - 5h); Thìn (7h
          làm thật ý nghĩa mang tính từ bi, gây được niềm vui thật bất ngờ cho ai đó.                  - 9h); Ngọ (11h - 13); Thân (15h - 17h); Hợi (19h - 21h).





                   ĐỒNG THỊ BÍCH HƯỜNG           Tử vi người tuổi Tỵ
               (Viện nghiên cứu và ứng dụng
                   tiềm năng con người)
                    gười sinh năm Tỵ                Luận về ngũ hành ta có các dạng: hợp,
                    được cho là thông            xung, hình, hại, sinh, khắc của các cặp Thiên   TRÁNH HÀNH CỦA NĂM HÀNH VẬN XUNG VỚI HÀNH CỦA MỆNH
            Nminh, sắc sảo, có khả               can địa chi. Có 6 cặp địa chi tạo thành 6 cặp   Ví dụ năm 1973 (Quý Sửu thuộc Mộc thì năm 2025 thuộc Hỏa – Mộc sinh Hỏa – tương
                                                 xung  đối  nhau  –  gọi  là  trực  xung  và  hình
            năng thích nghi tốt; có trực         thành 3 bộ tứ hành xung: Dần – Thân; Tỵ -   sinh). Với những ai tuổi Quý Sửu lại là năm thành công rực rỡ về nhiều mặt (Tài chính,
                                                                                        công danh) tuy nhiên, sức khỏe theo đó lại hư hao nên các bạn cần vừa làm việc, vừa có
            giác mạnh mẽ và khả năng             Hợi; Tí – Ngọ; Mão – Dậu; Thìn – Tuất; Sửu   chế độ ăn uống khoa học và nghỉ ngơi, làm việc thật hợp lý.
                                                 – Mùi.
                                                                                           Một điều đặc biệt lưu ý nữa đó là: trước khi vào hạn Tam tai, bất kể ai cũng ở hạn Xung
            phân tích tình huống giúp               Có 4 cặp địa chi tạo thành tam hợp: Thân   đối, tiếp đến hạn sao Thái Tuế chiếu rồi đến Tam tai – tức kéo dài trong 5 năm vận hành.
            dễ dàng vượt qua thử thách           – Tí – Thìn hợp thành Thủy cục; Dần - Ngọ -   Trong năm vận hành, nếu gặp 1 trong 4 điều trên thì cũng có thể có những rắc rối không
            trong cuộc sống.                     Tuất hợp thành Hỏa cục; Hợi - Mão - Mùi hợp   mong muốn trong cuộc sống.
                                                 thành Mộc cục; Tỵ - Dậu – Sửu hợp thành
                                                 Kim cục.
               Xem sinh thuận hay khắc               Có 6 cặp địa chi tạo thành Nhị hợp: Tí –   Quý; Kỷ hợp Giáp.             Thiên can thuộc ngũ hành: Giáp Ất hành
               Thiên  can  Ất  ngũ  hành  thuộc  mộc,  Địa   Sửu; Dần – Hợi; Tỵ - Thân; Thìn – Dậu; Tuất   Các cặp Thiên can phá: Tân phá Ất, Canh   Mộc,  Bính  Đinh  hành  Hỏa,  Mậu  Kỷ  hành
            chi Tỵ ngũ hành thuộc Hỏa, do đó năm Ất Tỵ   – Mão; Ngọ - Mùi.            phá  Giáp,  Nhâm  phá  Bính,  Quý  phá  Đinh,   Thổ, Canh Tân hành Kim, Nhâm Quý hành
            là năm Thiên can sinh Địa chi: Mộc sinh Hỏa   Các  cặp  Thiên  can  hợp:  Ất  hợp  Canh;   Giáp phá Mậu, Ất phá Kỷ, Bính phá Canh,   Thủy.
            được gọi là sinh thuận.              Bính  hợp  Tân;  Đinh  hợp  Nhâm;  Mậu  hợp   Đinh phá Tân, Mậu phá Nhâm, Kỷ phá Quý.  Địa  chi  thuộc  ngũ  hành:  Tý  Hợi  hành
   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21