Page 32 - Khoa học Công nghệ & Đổi mới Sáng Tạo
P. 32

nơi quá trình phân hủy diễn ra chậm, đảm bảo lưu   học Nha Trang ở tỉnh Khánh Hòa cung cấp kiến thức
           trữ lâu dài [4].                              chuyên môn có giá trị và hỗ trợ cho các dự án tín chỉ
              -  Lợi  ích  bổ  sung:  Ngoài  khả  năng  lưu  trữ   cacbon trên biển.
           cacbon, hệ sinh thái biển còn mang lại nhiều lợi   - Lợi ích kinh tế: Phát triển tín chỉ cacbon từ biển
           ích bổ sung, bao gồm bảo vệ bờ biển, môi trường   có thể mang lại lợi ích kinh tế đáng kể cho cộng đồng
           sống cho đa dạng sinh học và hỗ trợ nghề cá. Ví   ven biển. Bằng cách đầu tư vào bảo tồn và phục hồi
           dụ, rừng ngập mặn đóng vai trò là rào cản tự nhiên   hệ sinh thái biển, Việt Nam có thể tạo việc làm, tăng
           chống lại nước biển dâng do bão và xói mòn bờ   cường du lịch và hỗ trợ nghề cá bền vững.
           biển, trong khi các rạn san hô hỗ trợ sinh vật biển   2.3. Tín chỉ cacbon và tiềm năng của Việt Nam
           và du lịch đa dạng [4].                           a. Tín chỉ cacbon
              2.2. Lợi thế đường bờ biển dài của Việt Nam    Chu trình cacbon là một chu trình sinh địa hóa
              - Đa dạng về địa lý: Việt Nam đối với các vùng   học, trong đó cacbon được trao đổi giữa sinh quyển,
           biển ở Biển Đông được xác định theo Công ước   thổ nhưỡng quyển, địa quyển và khí quyển của Trái
           của Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (The   Đất, Hình 4. Nó cho phép cacbon được tái chế và
           1982 United Nations Convention on the Law of the   tái sử dụng trong khắp sinh quyển và bởi tất cả các
           Sea - UNCLOS). Với đường bờ biển trải dài hơn   sinh vật của nó. Các nguồn chứa chính của cacbon
           3.260 km cùng nhiều đảo và quần đảo, và đứng thứ   bao gồm khí quyển, sinh quyển đất liền, đại dương,
           33 trên thế giới, Hình 1. Việt Nam là một quốc gia   trầm tích, vỏ và lớp phủ của Trái Đất. Đây là một
           ven biển có đầy đủ các quyền và tuân thủ các nghĩa   quá trình quan trọng đối với sự sống trên hành tinh.
           vụ được quy định trong UNCLOS. Theo Công ước,     Tín chỉ cacbon (carbon credit) là một đơn vị
           mỗi quốc gia ven biển có 5 vùng biển gồm: nội   đo lường quyền sở hữu hoặc quyền phát hành một
           thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc   lượng khí thải carbon cụ thể. Thường, nó đại diện
           quyền kinh tế và thềm lục địa, tạo điều kiện thuận   cho một tấn khí nhà kính, chủ yếu là khí carbon
           lợi cho nền kinh tế biển, du lịch và thủy sản của đất   dioxide (CO ), hoặc các khí nhà kính khác đã được
                                                                    2
           nước. Vùng biển của Việt Nam bao gồm nhiều môi   giảm bớt hoặc ngăn chặn khỏi phát thải vào môi
           trường sống biển đa dạng như rạn san hô, rừng ngập   trường. Thị trường tín chỉ cacbon là nơi giao dịch
           mặn, đồng cỏ biển và cửa sông. Sự đa dạng này   và trao đổi tín chỉ này giữa các công ty, tổ chức,
           mang lại nhiều cơ hội cho các dự án cô lập cacbon.  hoặc giữa các quốc gia. Việc phát triển thị trường
              - Vị trí chiến lược: Vị trí địa lý của Việt Nam   tín chỉ cacbon tại Việt Nam không chỉ đóng góp vào
           ở Đông Nam Á, tiếp cận Biển Đông, mang lại lợi   các mục tiêu giảm phát thải mà còn tạo ra lợi ích
           thế chiến lược cho các dự án bảo tồn biển và tín   kinh tế cho những người dân có sinh kế phụ thuộc
           chỉ cacbon. Môi trường biển đa dạng ở các tỉnh   vào tài nguyên biển và ven bờ. Các hoạt động sử
           như Khánh Hòa đặc biệt phù hợp cho những sáng   dụng biển và các vùng biển ven bờ để phát triển tín
           kiến này.                                     chỉ cacbon có thể bao gồm:
              - Cơ sở hạ tầng và chuyên môn: Việt Nam có cơ   - Nuôi trồng thủy sản bền vững: Phát triển các
           sở hạ tầng ngày càng phát triển dành cho nghiên cứu   khu  vực  nuôi  trồng  thủy  sản  mà  không  gây  ảnh
           và bảo tồn biển. Các tổ chức như Viện Hải dương
           và bảo tồn biển. Các tổ chức như Viện Hải dương   hưởng xấu đến môi trường có thể giúp giảm khí
                                                         thải cacbon và cải thiện chất lượng nước.
                                                             - Rừng ngập mặn và đầm lầy thủy triều: Bảo vệ
                                                         và phục hồi các khu rừng ngập mặn, đầm lầy thủy
                                                         triều có thể hấp thụ một lượng lớn CO  từ không
                                                                                            2
                                                         khí, giúp giảm lượng cacbon trong khí quyển.
                                                             -  Năng  lượng  tái  tạo  từ  biển:  Sử  dụng  năng
                                                         lượng gió và năng lượng sóng biển để sản xuất điện
                                                         có thể giảm sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng
                                                         hóa thạch và giảm phát thải CO .
                                                                                     2
                                                             - Nghiên cứu và phát triển công nghệ hấp thụ
                                                         CO  từ biển: Đầu tư vào nghiên cứu các công nghệ
                                                            2
                                                         mới nhằm hấp thụ CO  từ nước biển và biến nó
                                                                              2
                                                         thành các sản phẩm có giá trị hoặc lưu trữ lâu dài.
                                                             - Cải thiện hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên
           Hình 4. Chu trình cacbon, (Ngồn: https://vi.wiki-  biển:  Quản  lý  và  khai  thác  bền  vững  nguồn  tài
                 pedia.org/wiki/Chu_trình_carbon).
                KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
         30     KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
         30
                & ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
                & ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37