Page 31 - Khoa học Công nghệ & Đổi mới Sáng Tạo
P. 31
lần so với rừng nhiệt đới trên cùng một đơn vị diện - Các bể chứa cacbon đa dạng: Những hệ sinh
tích. Ví dụ, đồng cỏ biển có thể lưu trữ tới 83.000 thái này lưu trữ cacbon dưới nhiều dạng khác
tấn cacbon trên mỗi km vuông mỗi năm, trong khi nhau. Cỏ biển và rong biển hấp thụ cacbon dioxide
rừng ngập mặn có thể lưu trữ tới 1.000 tấn cacbon thông qua quá trình quang hợp và lưu trữ nó trong
trên mỗi ha [2]. sinh khối và trầm tích của chúng. Rừng ngập mặn
và đầm lầy ngập mặn lưu trữ cacbon trong sinh
khối gỗ và đất sâu giàu cacbon. Các rạn san hô góp
phần lưu trữ cacbon thông qua sự tích tụ các cấu
trúc canxi cacbonat [3]. Ở đây khả năng hấp thụ
và lưu trữ của hệ sinh thái cỏ biển và rừng ngập
mặn cao hơn so với rừng nhiệt đới vì chúng lưu
trữ cacbon không chỉ trong sinh khối của chúng
mà còn trong trầm tích. Cỏ biển hấp thụ CO thông
2
qua quá trình quang hợp và lưu trữ nó trong cả
sinh khối thực vật và trầm tích của chúng, trong
Hình 1. Mô hình hệ sinh thái biển [Marine khi rừng ngập mặn lưu trữ cacbon trong sinh khối
ecosystem: Hệ sinh thái biển; Ocean acidification: gỗ và đất sâu giàu cacbon. Cơ chế lưu trữ kép này
Axit hóa đại dương; Farm land run off: Nước chảy cho phép các hệ sinh thái biển này lưu trữ cacbon
tràn từ đất nông nghiệp; Bivalve molluscs: Động ở tốc độ cao hơn 2 đến 5 lần so với rừng nhiệt đới,
vật thân mềm hai mảnh vỏ; Cockles: Sò; Sun: Mặt mặc dù kích thước của từng cây nhỏ hơn, Hình 3.
trời; Seabirds: Chim biển; Estuaries: Cửa sông; - Lưu trữ dài hạn: Cacbon được lưu trữ trong
Crabs: Cua; Red cod: Cá tuyết đỏ; Dolphins: Cá
heo; Phytoplankton: Thực vật phù du; Commercial trầm tích biển có thể bị giữ lại trong nhiều thiên
fishing: Đánh bắt cá thương mại; Fish: Cá; Arrow niên kỷ, khiến các hệ sinh thái này trở thành bể chứa
squid: Mực mũi tên; Zooplankton: Động vật phù cacbon dài hạn quan trọng. Ví dụ, cacbon được cô
du; Bryozoans: động vật thuỷ sinh; Seaweed: lập bởi cỏ biển được chôn trong trầm tích yếm khí,
Rong biển; Bacteria: Vi khuẩn; Sea stars: Sao biển;
Bryozoan thickets: Bụi rậm rêu; Nguồn: www.
sciencelearn.org.nz].
Hình 3. Hệ sinh thái cacbon xanh (Nguồn: Ocean
panel, https://climatefactchecks.org/from-
seafloor-to-sustainability-how-blue-carbon-can-
save-our-planet/). {Trong đó: Tidal marshes: Đầm
lầy thủy triều; Seagrass meadows: Đồng cỏ biển;
Mangroves: Rừng ngập mặn; Carbon uptake by
photosynthesis: Sự hấp thụ carbon bằng quang
hợp; Coastal blue carbon ecosystems can store
Hình 2. Chuỗi thức ăn và một số quá trình sinh two to five times more carbon per unit area than
thái ở đại dương [CO : Khí carbonic; O : Oxy; tropical rainforests: Hệ sinh thái carbon xanh ven
2
2
phytoplankton produces oxygen: thực vật phù biển có thể lưu trữ lượng carbon trên một đơn vị
du tạo ra oxy; oceans lose water to evaporation: diện tích nhiều hơn từ 2 đến 5 lần so với các khu
đại dương mất nước do bốc hơi; Oceans a huge rừng mưa nhiệt đới; Carbon stored in sediments
sourse of energy: Đại dương là nguồn năng lượng and plant biomass released into the atmosphere
khổng lồ; zooplankton feed on phytoplankton: when ecosystems are degraded: Carbon lưu trữ
động vật phù du ăn thực vật phù du; whales and trong trầm tích và sinh khối thực vật thải vào
other marine creaturese feed on zooplankton: cá khí quyển khi hệ sinh thái bị suy thoái; Carbon
voi và các sinh vật biển khác ăn động vật phù du; released through respiration: Carbon thải ra qua
Nguồn: shutterstock.com]. quá trình hô hấp}.
29
SỐ 06/2024 29
SỐ
06/2024