Page 91 - Mỹ Xuyên
P. 91

CHỈ TIÊU




          PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH,
          PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH,
          PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN NINH,
                    XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NĂM 2025
                    XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NĂM 2025
                    XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NĂM 2025

            1. Sản lượng lúa đạt 145.845 tấn; trong đó sản lượng lúa đặc sản, chất lượng cao
            chiếm 93,99%.
            2. Tổng sản lượng thủy sản đạt 51.000 tấn.

            3. Diện tích trồng màu 6.800 ha.
            4. Tổng đàn gia súc 50.000 con; tổng đàn gia cầm 1.500.000 con.

            5. Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 01 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản đạt 250
            triệu đồng.
            6. Toàn huyện có 10/10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, trong đó có 02 xã đạt
            chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
            7. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn đạt 89,5 tỷ đồng.

            8. Tỷ lệ huy động trẻ em, học sinh trong độ tuổi đến lớp: Mầm non (nhà trẻ đạt 25%;
            mẫu giáo đạt 95%); tiểu học đạt 99,9%; trung học cơ sở đạt 98,5%; trung học phổ
            thông đạt 75,02%.
            9. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia 96,29% (công nhận mới 01 trường, nâng tổng số
            toàn huyện có 52/54 trường đạt chuẩn quốc gia).

            10. Có 11/11 xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế theo Quyết định số 1300/QĐ-BYT,
            ngày 09/3/2023 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm
            2030.
            11. Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế đạt 96,5% dân số; tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội
            của lực lượng lao động trong độ tuổi là 45,01%.
            12. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ là 30%. Tỷ lệ lao động đang làm
            việc so với tổng số lao động trong độ tuổi trên 90%.

            13. Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân 0,02%/năm (tương đương giảm 10 hộ); trong đó,
            giảm tỷ lệ hộ Khmer nghèo 0,03%/năm (tương đương giảm 04 hộ).
            14. Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đô thị
            99%, nông thôn 83%.

            15. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị, công nghiệp, dịch vụ được thu gom và xử lý đạt
            tiêu chuẩn môi trường là 100%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt khu dân cư nông thôn được
            thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường là 80%.
            16. Kết nạp 135 đảng viên.

            17. Phấn đấu có trên 90% tổ chức cơ sở đảng được xếp loại chất lượng "Hoàn thành
            tốt nhiệm vụ" và không có tổ chức cơ sở đảng "Không hoàn thành nhiệm vụ".

            18. Phấn đấu có trên 90% đảng viên được xếp loại "Hoàn thành tốt nhiệm vụ"; có dưới
            1,5% đảng viên "Không hoàn thành nhiệm vụ".

            19. Phấn đấu có trên 85% các đoàn thể chính trị - xã hội hoàn thành tốt nhiệm vụ.
   86   87   88   89   90   91   92