Page 13 - Hà Nội Mới - Số Tết Âm Lịch
P. 13

VIỆT
                  Xuân Ất Tỵ

                           TINH THẦN























                                                                           NGUYỄN SĨ ĐẠI


                               Khi nói đến tinh thần, dường như ai cũng hiểu đó là một phạm trù đối lập với vật
                             chất, thể xác. Tinh thần là phi vật chất, phi vật thể. Đó là cái đã trở thành định kiến,
                                                  thành “chân lý” trong nhận thức của nhiều người.




                  iống như cần có nhận thức mới về   độc lập về lãnh thổ, về văn hóa: “Như nước    *                     Tinh thần Việt, l sự ci tọng thực tiễn,
                  nội dng v hình thức, ằng hình   Đại Việt ta từ tước/ Vốn xưng nền văn hiến   *     *              óc thực tế như đã nói ở tên, l ci tọng
             Gthức cũng l nội dng, l một bộ   đã lâ...”.                        Tinh thần Việt, như Ngễn  Đình Thi   sự học tng thực tế, kha kht cầ thị:
             phận cấ thnh chặt chẽ của sự vật, ti   Tìm học sâ hơn tng di cả cha ng,   tổng kết, tước hết l lòng ham sống, ê   “Tăm nghe khng bằng một thấ”, “Tăm
             ch ằng tinh thần l một dạng vật chất   ộng hơn tng dân gian, giữa ộng đồng,   cộc  đời, thiên nhiên, câ cỏ. Người   ha khng bằng ta qen”, “Học ăn học
             đặc biệt, một dạng năng lượng đặc biệt   ti nhận được nhiề bi học qý gi, ca   chết, người ta khng nỡ gọi chết m dân   nói học gói học mở”, “Đi một ng đng
             của một cn người, của một dân tộc. Nó   minh. Khng phải ci gì tng đời n cũng   gian gọi l “hóa”. Hóa tước hết l khng   học một sng khn”, “Ở nh nhất mẹ nhì
             được sản sinh, bồi đắp tng q tình hình   lấ chữ nghĩa a để giải thch được. “Tời   mốn chết. Tng từ “hóa” ấ có nhận   cn/ ra đường còn lắm kẻ giòn hơn ta”...
             thnh, pht tiển của cn người, của dân   sinh a thế” l một ngụ ngn sâ sắc!     thức biện chứng sự vật khng tự nhiên   Tinh thần Việt, l nhân i thiết tha, ba
             tộc v có vai tò qết định tng sự pht   Hồi nhỏ đi chăn tâ giữa mùa gió ét,   sinh a, khng tự nhiên mất đi, chỉ biến   dng  ộng lớn: “Thương người như thể
             tiển của cn người ấ, dân tộc ấ. Nó lm   chúng ti ngồi th l tng ci tơi, cửa tơi   từ dạng n, sang dạng khc. Những   thương thân”, “L lnh  đùm l  ch”,
             nên sự tương đồng nhưng cũng l ci lm   tnh chiề gió thổi nên ất hiể câ “gió   anh hùng, hiền thnh “hóa” đi sẽ thnh   “Đnh kẻ chạ  đi khng  đnh kẻ chạ
             nên nét kh biệt giữa cn người n với   chiề n che chiề ấ”. Khi đi học, thầ   anh linh sng núi, thnh tinh thần Việt.   lại”... Bởi thế, tng chiến tanh, Việt Nam
             cn người khc, dân tộc n với dân tộc   giảng: “Ở bầ thì tòn, ở ống thì di”; “Gió   Người chết, dẫ lên tiên - khi được ging   đã nhiề lần tha bổng hng binh, bại
             khc. V tinh thần l bất diệt, đúng như thi   chiề n che chiề ấ” l tư tưởng cơ hội,   tần về hạ giới vẫn hạnh phúc, vẫn đp   binh, thậm ch còn cấp thền lương ch
             h Ngễn D viết: “Thc l thể phch,   cần phê phn. Có lần ti hỏi một người Mỹ   ứng ci lòng mng của người Việt, dù chỉ   họ về nước. Bởi thế, mới thêm bạn bớt
             còn l tinh anh”.                  về tnh thực dụng. ông ta nói: “Thực dụng   một lần như tng tện “Người cn gi   thù, khép lại q khứ, hướng tới tương
              Ai đã đọc “Đa-ghét-xtan của ti” (Gamzatp)   có gì xấ đâ. Việt Nam còn thực dụng   Nam Xương”. Ci câ “Hiền ti l   lai..., được tất cả người Việt tiếp nhận một
             hẳn nhớ câ n: “Tâm hồn ti còn ẩn n   bằng mấ Mỹ”, v ng dẫn hai câ tục   ngên kh qốc gia” về mặt n đó l   cch tự nhiên v thế giới tìm thấ ở đâ
             sâ hơn, kn đ hơn những ci xương, cột   ngữ tên.                  siê vật lý, l nhận thức siê việt của   một dân tộc thân thiện, ê chộng hòa
             sống, l phổi của ti. Những tia sng của   Đọc “Tư tưởng Phương Đng gợi những   người Phương Đng về thế giới, l vũ tụ   bình, hữ nghị.
             thơ ca đã ọi chiế qa ti v mỗi ng   điểm nhìn tham chiế” của Ca Xân H   qan. Ci ham sống, ê sống n sinh   Tinh thần Việt, l đề ca nhân phẩm,
             động nhỏ tng tâm hồn ti tở thnh ci   (1900 - 1983) có đạn viết: “Ti nghĩ ằng   a tinh thần lạc qan: “Đừng có chết mất   danh dự lên tên hết thả: “Chết tng hơn
             mọi người đề biết”.               tinh thần lập qốc của chúng ta chnh l ci   thì thi/ Sống thì có lúc n xi chn chè”,   sống đục”, “Khn ngan chẳng lọ thật th”,
                            *                   tinh thần nh đạ... Dân tộc ta đã thắng   “Nn ca cũng có  đường tè/  Đường   “Giấ ch phải giữ lấ lề”, “Đói miếng hơn
                           *     *              được ci hn cảnh thiên nhiên (khắc   dẫ hiểm nghè cũng có lối đi”...   tiếng đời”... Tinh thần Việt l sự bền bỉ: “Có
              Ng còn tẻ, chưa có tải nghiệm   nghiệt) ấ, đã thắng được ci sức đồng hóa   Tinh thần Việt, l lòng ê nước ê   cng mi sắt có ng nên kim”.
             thực  tế, ti khng thể hiể câ nói của   kinh khủng của một dân tộc khổng lồ l   nh, ê người như mật qnh, như mâ   Tinh thần Việt, l tinh thần tọng dân, vì
             Descates: “Vi mừng tưởng tượng thường   nhờ v đâ? L nhờ ở dân tộc ta có ci   chằng. Ngẩng lên có nn ca, tng xa   dân. Tinh thần ấ khng phải bâ giờ mới
             đng gi hơn đa bồn thực sự”. Đến khi   đặc tnh mềm mại, ển chển, linh hạt,   thì sng ộng. Ci ca ộng nhất l cha,   có. Ba nhiê vị va l ch dân, l ch
             từng tải ồi ti mới nhận thấ ci phi lý   lư động như nước. Sức sống của nước l   l mẹ: “Cng cha như núi Thi Sơn/   nước thì chúng ta mới có cơ đồ ng na.
             tng những điề có lý, ci thật sự có lý   ở ngồn, sức mạnh của nước l ở chỗ ất   Nghĩa mẹ như nước tng ngồn chả   Sch “Đại Nam thực lục chnh biên” chép
             tng những điề tưởng như mơ hồ, phi lý.   nhiề hạt nhỏ cố kết lại với nha một cch   a”. Tên đời khng có gì qý bằng cn:   õ câ nói của một nh va phng kiến:
             V bộ đội, nghe câ cửa miệng v thực   mềm mại,  ển chển, linh hạt, lư   “Có vng vng chẳng ha ph/ Có cn   “Người lm chnh tị khng thể ti ý
             thấ: “Tư tưởng khng thng, vc bình tng   động, có thể ốn the đường cng, đường   cn nói tầm tồ mẹ nghe”. Người  ê   mốn của dân”.
             cũng khng nổi”; được chứng kiến tinh thần   thẳng, chỗ lồi, chỗ lõm của đối tượng, đối   người, vợ thương chồng cảm động: “Củi   Tinh thần Việt, còn ở tng hng nghìn
             chiến đấ của đồng đội, có khi chỉ năm,   phương, qân địch để đnh ph nó... Nước   than nhem nhốc với tình/ Ghi lời vng đ   tang sch của cha ng m ta chưa biết tới,
             bả người m đẩ li cả đại đội địch, ti mới   lại còn dễ tnh đến nỗi, khi người ta ót nó   xin mình chớ qên; Đi đâ ch thiếp the   chưa khai thc hết, ở tng sự sống của
             thấm tha gi tị t lớn của tinh thần.   v chai, thì nó ngan ngãn ập khn   cùng/ Đói n thiếp chị, lạnh lùng thiếp   nhân dân v lư tền bất tận.
              Cũng những ng còn tẻ, ngồi tên ghế   the hình dạng của chai, ót v bầ, v   cam”, “yê nha qn cũng như nh/ Lề   *
             đại học, chỉ  được học những Scates,   ấm cũng vậ. Đó khng phải vì nó khng   tanh có nghĩa hơn tòa ngói ca”... yê   *     *
             Platn, Kant, Nietzsche, Lã Tử, Khổng Tử...   có c tnh. Ti lại, đó l ci khả năng thch   nh tức l ê nước, ê nước l ê nh   Ng nhỏ, đọc tện “Thnh Gióng”,
             rồi lại nghe một học giả người Php tên l   ứng v hạn của nó, m chnh ci khả năng   vì người Việt hiể õ, nước mất thì nh   ti chỉ biết khâm phục sự anh hùng cứ
             Lépld-Michel Cadièe (1869 - 1955) khẳng   thch ứng đó l ci tnh ư việt, ci b qết   tan. Ci câ “Th lm ma nước Nam còn   nước. yê nước, cứ nước - ci sợi chỉ đỏ
             định  ằng:  “Khng  có  tiết  học  Việt  Nam.   sinh tồn của dân tộc ta”, ti ngẫm lại   hơn lm vương đất Bắc” của Tần Bình   của tinh thần Việt ấ xên qa mọi thế
             Cùng với tn bộ văn hóa Tng Qốc, dân   Ngễn Đình Thi tng bi nói chện tại   Tọng l nỗi gắn bó da diết với nước nh   hệ v ca vượt chn tầng mâ như ch kh
             Việt đã thâ nhận lấ những ngên lý tiết   Ng hội sinh viên năm 1944: “Ca da Việt   của mn người, mn đời.   Thnh Gióng tng câ đối được khắc ở
             học lâ đời được người T chấp nhận... Cc   Nam bắt ngồn từ tinh thần ham sống,   Từ ê nh, ê nước ất ca m sinh   đền thờ lng Phù  Đổng: “Ph tặc  đãn
             học thết tng kinh điển tền sang thế   ham đấ tanh, vi vẻ, tế nhị, có dên   tinh thần độc lập, tinh thần “Qết tử để Tổ   hiềm tam tế vãn/ Đằng vân d hận cử
             n, thì nh sĩ Việt Nam chấp nhận như thế”.   nhưng cũng khng kém phần dồi d tình   qốc qết sinh”, “Khng có gì qý hơn   thiên  đê” ("Ph giặc, lên ba hiềm vẫn
              Ci ý kiến hời hợt v sặc mùi thực dân   cảm, mạnh mẽ sức lực, nả nở tự d để   độc lập, tự d”. Nhờ đó, nhân dân Việt Nam   mộn/ Cưỡi mâ, chn lớp hận chưa ca").
             ấ, the ti biết, nó ảnh hưởng khng t đến   đón nh sng tời hòa hợp với cỏ câ, ha   đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược, dù   Phải đến tổi ngi “ti thiên mệnh” ti
             giới học thật nước nh!           l. Nó như một ngồn nhựa sống để ni   chúng hng bạ đến đâ. V để có được   mới sực thấ ci dấ chân khổng lồ m
                            *                   dưỡng tâm hồn tẻ thơ, chắp cnh ch thế   chiến thắng, cùng với qết tâm, người Việt   người mẹ nghè dẫm lên để sinh a Thnh
                           *     *              hệ tương lai những hi bã lớn la về cộc   Nam biết lấ sự kết đn lm tọng, lm sự   Gióng. Phải chăng dấ chân khng lồ ấ
              Từ 600 năm tước, Ngễn Tãi đã viết   sống, thiên nhiên v cn người” (“Sức sống   sống còn: “Một câ lm chẳng nên nn/ Ba   chnh l biể tượng của sự bình đẳng, vị
             tng “Đại c Bình Ng”, một tên ngn   của dân Việt Nam tng ca da v cổ tch”).   câ chụm lại nên hòn núi ca”.   tha đến v cùng của Tinh thần Việt!



          12
   8   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18