Page 12 - Bản tin Khoa học & Công Nghệ Hậu Giang
P. 12

KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI



                                năm 2024


                                                                                           Băng Tâm
               ăm 2024, Nghị quyết của HĐND tỉnh đề ra 18 chỉ tiêu chủ yếu phát

               triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, ước cả năm có 18/18
       N chỉ tiêu đạt và vượt kế hoạch. Trong đó, có 12 chỉ tiêu vượt kế
       hoạch (tốc độ tăng trưởng kinh tế, GRDP bình quân đầu người, tổng vốn
       đầu tư toàn xã hội, thu ngân sách, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, số
       doanh nghiệp đang hoạt động và có kê khai thuế, dân số, lao động, tỷ
       lệ hộ nghèo, giáo dục, y tế, tỷ lệ sử dụng nước sạch); có 06 chỉ tiêu đạt
       kế hoạch (cơ cấu kinh tế, tỷ lệ đô thị hóa, nông thôn mới, tỷ lệ rác thải
       sinh hoạt ở đô thị và nông thôn được thu gom và xử lý, quốc phòng và
       an ninh), cụ thể:

       1. Lĩnh vực kinh tế                                   (6) Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu 1.298
          (1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng     triệu USD, tăng 5,59% so với cùng kỳ, vượt
       8,76% (kế hoạch 7,5%), trong đó: khu vực I        2,34% KH, trong đó: kim ngạch xuất khẩu 921
       tăng 3,38%, khu vực II tăng 16,57%, khu vực       triệu USD, tăng 7,38% so với cùng kỳ, vượt
       III tăng 6,68%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản     8,39%  KH;  kim  ngạch  nhập  khẩu  376  triệu
       phẩm tăng 0,42% so với cùng kỳ.                   USD, tăng 1,44% so với cùng kỳ, đạt 90,03%
                                                         KH.
           (2) GRDP bình quân đầu người đạt 93,78
       triệu đồng (kế hoạch 88,84 triệu đồng), tương         (7) Số doanh nghiệp hoạt động và có kê khai
       đương 3.751 USD, tăng 14,2% so với cùng kỳ,       thuế  4.770  doanh  nghiệp,  tăng  9,4%  so  với
       vượt 5,56% kế hoạch (KH).                         cùng kỳ, vượt 0,15% KH.
           (3) Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng     2. Lĩnh vực văn hóa - xã hội
       giảm tỷ trọng khu vực I, tăng khu vực II. Khu         (8) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 7,47%o, vượt
       vực  I  còn  21,41%,  giảm  0,13%;  khu  vực  II  11,99% KH.
       39,89%, tăng 1,87%; khu vực III 32%; thuế sản         (9) Tỷ lệ đô thị hóa 31,23%, đạt 100% KH.
       phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 6,7%. Nhóm chỉ tiêu
                                                             (10) Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,81% so với cùng
       này vượt kế hoạch.
                                                         kỳ, cuối năm còn 1,48%, vượt 81% KH.
           (4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn
       25.800 tỷ đồng, tăng 13,66% so với cùng kỳ,           (11) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70,43%,
                                                         tăng 2,63% so với cùng kỳ, vượt 2,07% KH. Số
       vượt 3,32% KH.
                                                         lao động được tạo việc làm là 26.054 lao động,
           (5)  Thu  ngân  sách  trên  địa  bàn  7.520  tỷ   tăng 55,89% so với cùng kỳ, vượt 73,69% KH.
       đồng, tăng 23,52% so với cùng kỳ, vượt 0,27%
                                                             (12) Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt
       KH. Trong đó: thu nội địa 7.017 tỷ đồng, tăng     84,29% tổng số trường, tăng 1,35% so với cùng
       27,14% so với cùng kỳ, vượt 3,19% KH; thu từ
                                                         kỳ, vượt 0,19% KH; số sinh viên trên 10.000
       hoạt động xuất, nhập khẩu 503 tỷ đồng, bằng       người dân là 220 sinh viên, tăng 05 sinh viên so
       88,4% so với cùng kỳ, đạt 71,86% KH.
                                                         với cùng kỳ, đạt 100% KH.



        12                Xuân Ất Tỵ 2025
   7   8   9   10   11   12   13   14   15   16   17