Page 2 - Nông thôn Đổi mới
P. 2

Bộ Tiêu chí Quốc gia về xã Nông thôn mới
                                               và Nông thôn mới nâng cao
            Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch

              1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy
                hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn
              1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
            Tiêu chí 2: Giao thông
              2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
              2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
              2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
              2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
            Tiêu chí 3: Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
              3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
              3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
            Tiêu chí 4: Điện
              4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
              4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
            Tiêu chí 5: Trường học
              Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất
                theo quy định
            Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hoá
              6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã
              6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
              6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
            Tiêu chí 7: Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
              Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
            Tiêu chí 8: Thông tin và Truyền thông
              8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính
              8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet
              8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn
              8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
            Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
              9.1. Nhà tạm, dột nát
              9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
            Tiêu chí 10: Thu nhập
              Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ người)
            Tiêu chí 11: Nghèo đa chiều
              Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025
            Tiêu chí 12: Lao động
              12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
              12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
            Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
              13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
              13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
              13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương
              13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường
              13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả
            Tiêu chí 14: Giáo dục và Đào tạo
              14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ
              14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
            Tiêu chí 15: Y tế
              15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
              15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
              15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
              15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
            Tiêu chí 16: Văn hoá
              Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới
            Tiêu chí 17: Môi trường và an toàn thực phẩm
              17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
              17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
              17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
              17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
              17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch
              17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
              17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường
              17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
              17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
              17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
              17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
              17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
            Tiêu chí 18: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
              18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn
              18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
              18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
              18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
              18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em
                 có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội
              18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với
                 nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn
            Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh
              19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
              19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm

                 tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy,
                 nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
                 phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
   1   2   3   4   5   6   7